LANGUAGE FOCUS
- Pronunciation: /str/ - /skr/ - /skw/
- Grammar:
+ Relative clauses (revision)
+ Omission of relative pronouns
Tạm dịch:
- Phát âm: /str/ - /skr/ - /skw/
- Ngữ pháp:
+ Mệnh đề quan hệ (ôn tập)
+ Lược bỏ đại từ quan hệ
Pronunciation
• Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại)
/str/
/skr/
/skw/
street
scream
square
strong
screen
squeeze
strange
screw
squeak
strength
scratch
squeal
/str/
/skr/
/skw/
street
scream
square
strong
screen
squeeze
strange
screw
squeak
strength
scratch
squeal
(Thực hành đọc to những câu sau)
1. There was a strong man on the street at night.
2. The strong man looked very strange.
3. He was holding an ice-cream in one hand, and a rubber doll in the other hand.
4. The man was eating the ice-cream, squeezing the doll and it was squeaking.
5. The man was screaming while walking to the square.
6. Nobody knew why he was doing the strange things.
Tạm dịch:
1. Vào buổi tối có một người đàn ông mạnh mẽ trên đường phố.
2. Người đàn ông mạnh mẽ trông rất lạ.
3. Ông ta cầm một que kem một tay, và một con búp bê bằng cao su trên tay còn lại.
4. Người đàn ông đang ăn kem, ôm con búp bê vào lòng và nó đang kêu.
5. Người đàn ông đang la hét trong khi đi bộ tới quảng trường.
6. Không ai biết tại sao ông lại làm những điều kỳ lạ này.
Exercise 1. Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause without a relative pronoun.
(Hoàn thành những câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để tạo nên mệnh đề quan hệ mà không có đại từ quan hệ)
Mary is wearing it
we had for lunch
John told them
you lost it
we met this morning
he invited to the birthday party
I bought yesterday
Mary is wearing it
we had for lunch
John told them
you lost it
we met this morning
he invited to the birthday party
I bought yesterday
Example:
I like the diamond ring___________________ .
- I like the diamond ring Mary is wearing.
1. Have you found the bike _____?
2. Most of the classmates _____ couldn't come.
3. The short stories _____ were very funny.
4. The dictionary _____ is expensive, but very interesting.
5. I didn't like the man _____.
6. The beef _____ was really delicious.
1. Have you found the bike you lost?
2. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
3. The short stories John told were very funny.
4. The dictionary I bought yesterday is expensive, but very interesting.
5. I didn't like the man we met this morning.
6. The beef we had for lunch was really delicious.
Tạm dịch:
Ví dụ: Tôi thích chiếc nhẫn mà Mary đang đeo.
1. Bạn đã tìm thấy chiếc xe đạp mà bạn bị mất chưa?
2. Hầu hết các bạn học mà anh ấy mời tham dự bữa tiệc sinh nhật không thể đến.
3. Những câu chuyện ngắn của John kể rất buồn cười.
4. Quyển từ điển tôi đã mua ngày hôm qua đắt tiền, nhưng rất thú vị.
5. Tôi không thích người đàn ông mà chúng tôi gặp nhau sáng nay.
6. Thịt bò mà chúng tôi đã ăn ở bữa trưa rất ngon.
Exercise 3. Tick (✓) the sentences in which the relative pronoun can be omitted.
(Đánh dấu ✓ vào những câu có thể lược bỏ đại từ quan hệ)
✓0. Are these the keys that you are looking for?
□ 1. The girl who we are going to see is from Britain.
□ 2. He works for a company that makes cars.
□ 3. What was the name of the man who you met yesterday?
□ 4. The table that was broken has now been repaired.
□ 5. Do you know the girl who he is talking to?
□ 6. This is the novel that I’ve been expecting.
Hướng dẫn giải:
✓ 0. Are these the keys that you are looking for?
✓ 1. The girl who we are going to see is from Britain.
□ 2. He works for a company that makes cars.
✓ 3. What was the name of the man who you met yesterday?
□ 4. The table that was broken has now been repaired.
✓ 5. Do you know the girl who he is talking to?
✓ 6. This is the novel that I’ve been expecting.
Tạm dịch:
✓ 0. Đây có phải là chìa khóa mà bạn đang tìm?
✓ 1. Cô gái mà chúng ta sẽ đến gặp đến từ Anh.
□ 2. Anh ta làm việc cho một công ty sản xuất ô tô.
✓ 3. Tên người đàn ông mà bạn gặp ngày hôm qua là gì?
□ 4. Bàn cái mà đã bị hỏng đã được sửa.
✓ 5. Bạn có biết cô gái mà anh ấy đang nói chuyện không?
✓ 6. Đây là cuốn tiểu thuyết mà tôi đã mong đợi.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK