Thành phần câu | Đặc điểm | |
Thành phần chính (bắt buộc để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt ý trọn vẹn). | Chủ ngữ |
Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? hoặc Cái gì? Thường là danh từ, đại từ hoặc là cụm danh từ (có thể là động từ, tính từ, cụm động từ) Câu có một chủ ngữ hoặc nhiều chủ ngữ. |
Vị ngữ |
Có khả năng kết hợp với các phó từ. Thường trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ. Câu có một hoặc nhiều vị ngữ. |
|
Thành phần phụ (không bắt buộc) | Trạng ngữ |
Nêu hoàn cảnh: không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích.. diễn ra sự việc mới ở trong câu. Thường đứng ở đầu câu, có khi đứng ở giữa CN-VN hoặc cuối câu. |
Khởi ngữ |
Nêu đề tài của câu. Thường đứng trước CN. Có thêm quan hệ từ: về, đối với vào trước. |
Để hệ thống hóa kiến thức đã học về phần Ngữ pháp, các em có thể tham khảo
bài soạn Tổng kết phần ngữ pháp (Tiếp theo).
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK