Ba: Nga, bạn có xem truyền hình không?
Nga: Không thường lắm. Không có nhiều chương trình hay cho thanh thiếu niên.
Ba: Bạn thích loại chương trình gì?
Nga: Mình thích xem những chương trình nói về thanh thiếu niên ở các nước khác. Mình muốn biết họ làm gì, họ mặc gì và thích nghe nhạc gì ... .
Ba: Có vài chương trình cho người trẻ mà.
Nga: Nhưng do người lớn tuổi hơn thực hiện. Họ đâu biết chúng ta thích gì.
Ba: Mình thích các chương trình về thể thao, phim hoạt hình và phim.
Nga: Mình thật sự không thích xem thể thao. Mình thích chơi thể thao hơn. Và hầu hết các phim trên tivi đều rất cũ.
Ba: Có nhiều chương trình ca nhạc mà.
Nga: Ừ, có đấy. Nhưng họ không chơi loại nhạc mà mình thích.
Ba: Vậy tối nay bạn định làm gì?
Nga: À, mình sẽ không xem tivi. Mình sẽ nghe đài phát thanh hay có lẽ mình đọc sách.
a) Does Nga watch a lot of TV? Why/Why not? (Nga có xem nhiều tivi không? Tại sao/Tại sao không?)
=> Not often. Because there aren't many good programs for teenagers.
b) What does Ba like to watch on TV? (Ba thích xem gì trên tivi?)
=> Ba likes to watch sports shows, cartoons and movies.
c) What does Nga like to watch on TV? (Nga thích xem gì trên tivi?)
=> Nga likes to watch programs about teenagers in other countries.
d) Why doesn't Nga like music programs on TV? (Tại sao Nga không thích các chương trình ca nhạc trên tivi?)
=> Because they don't play the kind of music she likes.
e) What is Nga going to do this evening? (Tối nay Nga sẽ làm gì?)
=> She's going to listen to the radio or maybe read a book.
Children's programs (Chương trình thiếu nhi) - 5.00 pm
Early News (Bản tin sớm) - 6.00 pm
Weather Forecast (Dự báo thời tiết) - 6.10 pm
The World today (Thế giới ngày nay) - 6.15 pm
Movie: "A fistful of Dollars" (Phim: "Sức mạnh đồng tiền") - 7.00 pm
Ba: What is on TV at six tonight?
Lan: Let me see. It’s the early news. You want to watch it, don’t you?
Ba: Come on, Lan! I want to watch the movie "A fistful of dollars". When does it start?
Lan: It starts at seven o’clock, after the program "The world Today" at a quarter past six.
Ba: And what about the weather forecast? What time is it on?
Lan: It’s on at ten past six. But we should watch our children’s program. It starts at five.
Ba: Ok. That sound great.
Các chương trình TV được yêu thích
Nhạc pop
Nhạc pop hay pop là từ viết tắt của "popular music". Nhạc pop dành cho đông đảo thính giả. Thanh thiếu niên thích nghe nhạc pop mới nhất và xem những màn trình diễn của các nghệ sĩ mà họ ưa thích nhất. Thường thường các ban nhạc và ca sĩ trình diễn các bài hát mới nhất của họ trên TV.
Các cuộc thi
Các cuộc thi là chương trình TV rất phổ biến. Có những cuộc thi về kiến thức, cuộc thi về âm nhạc dân tộc, về trò chơi, về thể thao .... Thí sinh là sinh Viên, công nhân hay là các thành viên trong gia đình. Trong vài cuộc thi, khán giả truyền hình có thể tham dự và trả lời câu hỏi qua điện thoại hay bằng thư.
Phim ngoại nhập
Phim ngoại nhập là phim truyền hình nhiều tập nước ngoài, chẳng hạn như bộ phim Sherlock Holmes. Hầu hết các phim nhập bao gồm loại phim hình sự và bệnh viện. Các đài truyền hình trên khắp thế giới chiếu các chương trình này vì họ có thể mua chúng với giá rẻ.
a) What do teenagers like to hear and see? (Thanh thiếu niên thích nghe và xem những gì?)
=> Teenagers like to hear and see the shows of their favorite artists.
b) Who are the contestants in contest programs? (Những người dự thi trong các chương trình thi là ai?)
=> The contestants in contest programs are students, workers or family members.
c) What do imports usually include? (Phim ngoại nhập thường bao gồm những gì?)
=> Imports usually include police and hospital series.
d) What TV programs do you want to see? (Bạn muốn xem các chương trình truyền hình nào?)
=> The TV programs I want to see are cartoons, science programs and music programs.
Write. Complete the passage. Use the words in the box. (Viết. Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng các từ trong khung.)
station series cities around possible |
Most teenagers (1) around the world (2) watch TV. Many (3) listen to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are (4) series. They (5) show ordinary characters and how they live.
Many teenagers (6) like pop music. There are lots of music programs on TV and one satellite TV (7) station only shows pop videos.
In many countries, people can (8) receive satellite TV. Often in large (9) cities, cable TV is available. With satellite and cable TV, it's (10) possible to choose from a wide variety of programs.
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Unit 14 tiếng Anh lớp 7 Part B - What's on?, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 14 lớp 7 What's on?
There was a(n) .... football match on TV last night. I really liked it.
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK