Ba: Chơi bóng bàn nhé, Nam?
Nam: Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.
Ba: Tiếc quá.
Nam: Mình có bài tập về nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.
Ba: Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.
Nam: Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.
Ba: Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.
Nam: Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?
Ba: Có đây.
Nam: Cho mình mượn nhé?
Ba: Được mà. Đây.
Nam: Cám ơn.
Ba: Được rồi. Chúng ta đi thôi.
a) What should Nam do before he plays table tennis? (Nam nên làm gì trước khi cậu ấy chơi bóng bàn?)
=> He should do his homework first.
b) When will Nam be ready? (Khi nào thì Nam sẽ sẵn sàng?)
=> He'll be ready in a few more minute.
c) What will Ba do? (Ba sẽ làm gì?)
=> Ba has to finish a question for Math tomorrow.
d) How many paddles does Ba have? (Ba có mấy cây vợt?)
=> Ba has a pair of paddles/ 2 paddles.
Ba: Nam, đến chơi bóng rổ nhé.
Nam: Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.
Ba: Tiếc quá. Tại sao không?
Nam: A, mình phải lau phòng mình.
Ba: Vậy Thứ Sáu bạn chơi được chứ?
Nam: Ừ, được.
Ba: Tốt lắm. Gặp bạn lúc 7 giờ nhé.
Nam: Được. Tạm biệt.
Ba: Tạm biệt.
a) volleyball
Ba: Come and play volleyball, Nam.
Nam: I'm sorry. I don't think I can.
Ba: That's too bad. Why not?
Nam: Well, I should visit my grandmother.
Ba: Can you play at the weekend?
Nam: Yes, I can.
Ba: All right. See you this Saturday afternoon.
Nam: OK. Bye.
Ba: Bye.
b) chess
Ba: Come and play chess with me, Nam.
Nam: I'm sorry. I don't think I can.
Ba: That's too bad. Why not?
Nam: Well. I ought to help my Dad.
Ba: Can you play on Wednesday night?
Nam: Yes, I can
Ba: All right. See you at 6 o'clock.
Nam: OK. Bye.
Ba : Bye.
c) badminton
Ba: Come and play badminton with me, Nam.
Nam: I'm sorry. I don't think I can.
Ba: That's too bad. Why not?
Nam: I must go to the dentist.
Ba: Can you play on Sunday morning?
Nam: Yes, I can.
Ba : All right. See you at 10 o'clock.
Nam: OK. Bye.
Ba: Bye.
volleyball/tennis/badminton
Minh: Come and play volleyball/tennis/badminton, Mai?
Mai: I'm sorry. I don't think I can.
Minh: That's too bad. Why not?
Mai: I ought to finish my homework.
Minh: What about this Saturday afternoon? Can you play?
Mai : Yes, I can. Minh: All right. See you at 4 o'clock this Saturday.
Mai : OK. Bye.
Minh: Bye. See you then.
Phần lớn các bề mặt của Trái Đất là nước. Chúng ta có lẽ biết rõ về mặt đất, nhưng chúng ta hầu như không biết về các đại dương.
Mãi cho đến gần đây, con người vẫn chưa có thể ở lâu dưới nước được. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn, cũng không thể ở lâu dưới nước lâu hơn hai phút. Nhưng ngày nay, với thiết bị thở đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước trong một khoảng thời gian dài. Sau sự phát minh ra thiết bị này, con người có thể bơi tự do dưới nước và môn thể thao bơi lặn với bình dưỡng khí trở thành một môn thể thao được ưa chuộng.
Một người Pháp, Jacques Cousteau (1910 - 1997) đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 1940. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sống dưới nước.
Bây giờ chúng ta có thể thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ vào phát minh này.
True or False? Check, and then correct the false sentences. (Đúng hay sai? Kiểm tra, sau đó sửa các câu sai.)
- Most of the world's surface is land. F
=> Most of the world's surface is water.
- Before the invention of special breathing equipment, man couldn't swim freely underwater. T
- Now, scuba-diving is a popular sport. T
- Jacques Cousteau invented special TV cameras. F
=> Jacque Cousteau invented a deep-sea diving vessel.
- We can learn more about the undersea world thanks to Jacque Cousteau's invention. T
can can't must must not
should should not ought to ought not to
Scientists say life started in the ocean. However, humans aren't natural swimmers. We (1) could swim as babies, but we forget and then we (2) must learn to swim again.
We (3) can forget that our world is mainly water. So we (4) must all learn to swim. We (5) can try to stay away from water, but it is very difficult. The time always comes when we need to cross water.
We (6) can learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents (7) can give us the opportunity to learn to swim.
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Unit 13 Tiếng Anh lớp 7 Part B - Come and play, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 13 lớp 7 Come and play
I .... stay in bed because I have bad cold.
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK