Bài viết này gửi bạn bài giảng giới hạn của hàm số lớp 11 chuẩn nhất, các bài tập giới hạn hàm số có lời giải và cách tìm giới hạn của hàm số bằng máy tính.
- Nếu \(\lim_{x\rightarrow x_0}f(x)=L\) và \(\lim_{x\rightarrow x_0}g(x)=M\) thì:
- Nếu \(f(x)\geq 0\) và \(\lim_{x\rightarrow 0}f(x)=L\Rightarrow L\geq 0\) và \(\lim_{x\rightarrow 0}\sqrt{f(x)}=\sqrt{L}\)
- Nếu \(\lim_{x\rightarrow 0}f(x)=L\Rightarrow \lim_{x\rightarrow 0}\left | f(x) \right |=\left | L \right |\)
- Nếu \(\lim_{x\rightarrow x_0}f(x)=L\neq 0 \ và \ \lim_{x\rightarrow x_0}g(x)= \pm \infty \) thì ta có bảng sau:
\(\lim_{x\rightarrow x_0}f(x)\) | \(lim_{x\rightarrow x_0}g(x)\) | \(\lim_{x\rightarrow x_0}f(x).g(x)\) |
+ | \(+\infty \) | \(+\infty \) |
+ | \(-\infty \) | \(-\infty \) |
- | \(+\infty \) | \(-\infty \) |
- | \(-\infty \) | \(+\infty \) |
- Nếu \(\lim_{x\rightarrow x_0}f(x)=L\neq 0 \ và \ \lim_{x\rightarrow x_0}g(x)= 0 \Rightarrow \lim_{x\rightarrow x_0} \dfrac {f(x)}{g(x)}= \pm\infty \), ta có bảng sau:
\(\lim_{x\rightarrow x_0}f(x)\) | \(lim_{x\rightarrow x_0}g(x)\) | Dấu của \(g(x)\) (Trong lân cận \(x_0\)) | \(\lim_{x\rightarrow x_0} \dfrac {f(x)}{g(x)}\) |
+ | 0 | + | \(+\infty \) |
+ | 0 | - | \(-\infty \) |
- | 0 | + | \(-\infty \) |
- | 0 | - | \(+\infty \) |
\(\lim_{x\rightarrow x_0}f(x)=L\Leftrightarrow \lim_{x\rightarrow x_0^-}f(x)=\lim_{x\rightarrow x_0^+}f(x)=L\)
* Lưu ý:
=> Phương pháp giải: Thay \(x_0\) vào \(\dfrac {P(x)}{Q(x)}: \lim_{x\rightarrow x_0}\dfrac {P(x)}{Q(x)}=\dfrac {L}{M}\)
Ví dụ: Tìm \(\lim_{x\rightarrow 1}\dfrac {x^3-8}{x^2-4}\)?
=> Giải: \(\lim_{x\rightarrow 1}\dfrac {x^3-8}{x^2-4}=\dfrac {1^3-8}{1^3-4}=\dfrac {-7}{-3}=\dfrac {7}{3}\)
=> Phương pháp giải: Thay \(x_0\) vào \(\dfrac {P(x)}{Q(x)}: \lim_{x\rightarrow 0}\dfrac {P(x)}{Q(x)}=\dfrac {0}{M}=0\)
Ví dụ: Tìm \(\lim_{x\rightarrow 2}\dfrac {x^3-8}{x^2+4}\)?
=> Giải: \(\lim_{x\rightarrow 2}\dfrac{x^3-8}{x^2+4}=\dfrac{2^3-8}{2^2+4}=\dfrac {0}{8}=0\)
=> Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc 1 và 2 (Quy tắc giới hạn vô cực)
Ví dụ: Tìm \(lim_{x\rightarrow 2^+}\dfrac {x-8}{x-2}=-\infty \)?
=> Giải:
Do \(\left\{\begin{matrix}lim_{x\rightarrow 2^+}(x-8)=-6 & & \\ lim _{x\rightarrow 2^+}(x-2)=0& & \\ x-2>0, \forall x>2& & \end{matrix}\right.\)
=> Phương pháp giải:
- Trường hợp 1: \(L=lim_{x\rightarrow x_0}\dfrac {P(x)}{Q(x)} \) với \(P(x), Q(x) \ là \ đa \ thức \ và \ P(x_0)=Q(x_0)=0\)
Ví dụ: \(lim_{x\rightarrow 2}\dfrac {x^3-8}{x^2-4}=lim_{x\rightarrow 2}\dfrac {(x-2)(x^2+2x+4)}{(x-2)(x+2)}=lim_{x\rightarrow 2}\dfrac {x^2+2x+4}{x+2}=\dfrac {12}{4}=3\)
- Trường hợp 2: \(L=lim_{x\rightarrow x_0}\dfrac {P(x)}{Q(x)} \) với \(P(x_0)=Q(x_0)=0\) và \(P(x), Q(x)\) là các biểu thức chứa căn cùng bậc.
Ví dụ: \(lim_{x\rightarrow 0}{2-\sqrt{4-x}}{x}=lim_{x\rightarrow 0} \dfrac {(2-\sqrt{4-x})(2+\sqrt{4-x})}{x(2+\sqrt{4-x})}=lim_{x\rightarrow 0}\dfrac {1}{2+\sqrt{4-x}}=\dfrac {1}{4}\)
- Trường hợp 3: \(L=lim_{x\rightarrow x_0}\dfrac {P(x)}{Q(x)} \) với \(P(x_0)=Q(x_0)=0\) và \(P(x)\) là các biểu thức chứa căn không đồng bậc
Ví dụ: \(lim_{x\rightarrow 0}\dfrac {\sqrt[3]{x+1}-\sqrt{1-x}}{x}=lim_{x\rightarrow 0}(\dfrac {\sqrt[3]{x+1}-1}{x}+\dfrac {1-\sqrt{1-x}}{x})=lim_{x\rightarrow 0}(\dfrac {1}{\sqrt[3]{(x+1)^2\sqrt[3]{x+1}+1}}+\dfrac {1}{1+\sqrt{1-x}})=\dfrac {1}{3}+\dfrac {1}{2}=\dfrac {5}{6}\)
Câu 1: Tìm giới hạn của hàm số lượng giác \(lim_{x\rightarrow +\infty }sinx =?\)
=> Hướng dẫn giải:
Ta có \(u_n\rightarrow +\infty \) và \(limsin \ u_n = limsin(\dfrac{\pi}{2}+2n\pi)=1 \ (1)\)
Ta có \(v_n\rightarrow +\infty \) và \(limsin \ v_n = limsin(-\dfrac{\pi}{2}+2n\pi)=-1 \ (2)\)
Câu 2: Tìm giới hạn của hàm số chứa căn \(lim_{x\rightarrow -\infty }f(x)=\sqrt{x^2-2x+5}\)
=> Hướng dẫn giải
Ta có: \(\sqrt{x^2-2x+5}=\sqrt{x^2(1-\dfrac{2}{x}+\dfrac {5}{x^2})}=\left | x \right |\sqrt{1-\dfrac {2}{x}+\dfrac {5}{x^2}}\)
Vì: \(\left\{\begin{matrix}\lim_{x\rightarrow -\infty }=+\infty & \\ \lim_{x\rightarrow -\infty }\sqrt{1-\dfrac {2}{x}+\dfrac {5}{x^2}}=1>0 & \end{matrix}\right.\)
Suy ra: \(lim_{x\rightarrow -\infty }\sqrt{x^2-2x+5}=+\infty \)
Câu 3: Tìm giới hạn của hàm số chứa căn \(lim_{x\rightarrow -\infty }=\sqrt{x^2-x}-\sqrt{4x^2+1}\)
=> Hướng dẫn giải:
Câu 4: Tìm giới hạn của hàm số mũ \(lim_{x\rightarrow -\infty }(-2x^3+5x)=?\)
=> Hướng dẫn giải:
Xem thêm >>> Bài tập giới hạn của hàm số lớp 11
Trên đây là tất cả những kiến thức lý thuyết cùng các dạng bài tập, bài tập giới hạn của hàm số có lời giải mà muốn gửi đến bạn học. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích được nhiều cho quá trình học tập của bạn <3
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK