1. Grammar Language Focus Unit 14 Lớp 8
1.2. Indirect questions with "if" and ''whether"
1.3. Question before "to - inf"
2. Exercise Language Focus Unit 14 Lớp 8
2.1. Unit 14 Language Focus Exercise 1
2.2. Unit 14 Language Focus Exercise 2
2.3. Unit 14 Language Focus Exercise 3
Câu bị động với các động từ: (to) say, think, believe, report, know, expect, allege, understand, consider.
* Ta có 2 cách chuyển từ câu chủ động thành câu bị động trong những trường hợp câu có chứa các động từ trên như sau:
+ People say that he is 108 years old.
-> It is said that he is 108 years old.
-> He is said to be 108 years old.
Cấu trúc:
Và đương nhiên các động từ tobe ở câu bị động sẽ được chia theo thì của câu chủ động
- Câu bị động với động từ "want":
Ex: I want you to clean the floor.
-> I want the floor to be cleaned by you.
Structure: S + want + S (obj) + to be + Verb(PII) + (by sb)
Như ta đã biết có 2 loại câu nghi vấn là: "Yes/No questions" và "Wh-questions".
1.2.1. Reported Yes/No questions
Ex: "Do you like music, Bill?" Ann asked.
-> Ann asked Bill if (whether) Bill liked music.
Structure-Passive: S + asked + Obj + if (whether) + S2 (obj) + Verb (past) + ......
1.2.2. Reported Wh-questions
Ex : "How do yo go to school ?" Biff asked me.
-> Biff asked me how I went to school.
Structure-Passive: S + asked + Obj + Wh (từ để hỏi) + S2 (obj) + Verb (past) + .........
* Lưu ý: Ở cả 2 Trường Hợp này khi chuyển sang câu gián tiếp có sự thay đổi chung như sau:
- do/does/did is omitted (Các trợ động từ đc lược bỏ)
- There is no inversion. ( Không có sự đảo ngữ)
Ex :- I don't know how to make this cake.
- You have to know what to do know.
* Lưu ý: Tất cả mọi từ để hỏi có thể đi với " to-inf'' ngoại trừ "Why"
Ex : - I tried to reach the picture but it was too high.
* Lưu ý:
- Cần phân biệt các động từ đi theo sau là to-inf với các động từ khác để tránh nhầm lẫn.
- Có nhiều động từ ko chỉ theo sau là to-inf mà còn có thể cả to-inf và cả V-ing. Nhưng ở hai trường hợp này, nghĩa của động từ chính và nghĩa của cả câu khác nhau hoàn toàn. Ví dụ như "try", "stop", "see"......
Complete the sentences. Use the passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành những câu sau, dùng thể bị động của động từ trong khung.)
a) Sydney Opera House was completed in 1973.
b) The first and longest section of the Great Wall of China was constructed between 221 and 204 BC.
c) The Eiffel Tower was designed by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World's Fair of 1889.
d) The Statue of Liberty was presented to the United States by France in 1876.
e) The summit of Mount Everest was reached by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953.
Yesterday, Nga and Nhi talked about My Son, one of the World Cultural Heritages of Viet Nam. Report the questions Nhi asked Nga. (Hôm qua Nga và Nhi nói chuyện về Mỹ Sơn, một trong những Di sản Văn hóa Thế giới của Việt Nam. Hãy thuật lại những câu hỏi mà Nhi hỏi Nga.)
b) Is it far from Ha Noi?
=> Nhi asked Nga if/ whether it was far from Ha Noi.
c) Is My Son in Quang Nam province?
=> Nhi asked Nga if/ whether My Son was in Quang Nam province.
d) Do many people live at My Son?
=> Nhi asked Nga if/ whether many people lived at My Son.
e) Do many tourists visit Mv Son every vear?
=> Nhi asked Nga if / whether many tourists visited My Son every year.
f) Do you want to visit My Son one day?
=> Nhi asked Nga if / whether she wanted to visit My Son one day.
Nga answered Nhi's questions. She then gave Nhi some additional information. Use the words to write about the information that Nga gave to Nhi. (Nga đã trả lời câu hỏi của Nhi sau đó cô ấy cung cấp thêm một số thông tin. Dùng từ cho sẵn viết về những thông tin mà Nga nói với Nhi.)
a) tell / how / go there
=> Nga told Nhi how to go there.
b) show / where / get tickets
=> Nga showed Nhi where to get tickets.
c) point out / where / buy souvenirs
=> Nga pointed out where to buy souvenirs.
d) advise how / go from My Son to Hoi An
=> Nga advised Nhi how to go from My Son to Hoi An.
e) tell / what / do there during the visit
=> Nga told Nhi what to do there during the visit.
Complete the passage. Use either the to-infinitive or the bare infinitive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn dưới đây, dùng động từ trong ngoặc đơn ở dạng nguyên mẫu có to hoặc không to.)
Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided to go for a run. She left the hotel and started (1) to jog in the direction of Cua Dai beach. She thought she might (2) go along the beach three times before heading the hotel. Unfortunately, after 10 minutes dark clouds began (3) to gather and it started (4) to rain. Nhi tried (5) to reach a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6) to continue her run because she couldn't (7) become wetter!
Trên đây là hướng dẫn bài học Grammar Unit 14 tiếng Anh lớp 8, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 14 lớp 8 Language Focus
A bill _____ to you at the end of the month.
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK