Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :

a) 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  2H2O          b) 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  2KNO2 + O2

c) NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O    d) Fe2O3 + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + Al2O3.

Hướng dẫn giải

chất oxi hóa: là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng => xác định số oxi hóa trước và sau của các chất => tìm được chất oxi hóa.

Lời giải chi tiết

Chất khử và chất oxi hoá trong các phản ứng sau là 

\(a)\mathop {{H_2}}\limits^0  + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \)

Chất khử : H2, chất oxi hoá : O2.

\(b)\,2K\mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \xrightarrow{{{t^0}}}2K\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)

KNO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

c) \(c)\,\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}\mathop {{N_2}\,}\limits^0  + 2{H_2}O\)

NH4NO2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử

\(d)\,\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {O_3} + 2\mathop {Al}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}2\mathop {Fe}\limits^0  + \mathop {A{l_2}}\limits^{ + 3} {O_3}\)

Chất khử : Al, chất oxi hoá :  Fe2O3 

Bạn có biết?

Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.

Nguồn : timviec365.vn

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK