Work with a partner. Discuss the following questions (Làm việc với người bạn cùng học. Thảo luận những câu hỏi sau)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm những bài tập bên dưới)
The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)
effort appreciated advancing aquatic enthusiasm facilities |
Scan the passage and complete the following sentences. (Đọc sơ qua đoạn văn và hoàn thành các câu sau.)
Year | Events |
(1) ____ | The 1st Asian Games began in New Delhi, Indian |
1954 |
Boxing, shooting and wrestling were added at (2) ______ |
(3) ____ | Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games held in Tokyo, Japan. |
1998 |
(4) ______ were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand. |
(5) ___ |
The 14th Asian Games were held in Busan, Korea. |
Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi sau)
Work in groups. Talk about the history of the Asian Games. (Làm việc theo nhóm. Nói về lịch sử của Đại hội thể thao châu Á.)
Đại hội thể thao Châu Á được tổ chức bốn năm một lần nhằm mục đích phát triển sự giao lưu giữa các nền văn hóa và tình hữu nghị giữa các quốc gia Châu Á. Trong sự kiện đa thể thao này, những thế hệ trẻ ở khắp Châu Á tụ họp để cùng tranh tài. Nó là cơ hội để kiểm định tài năng thể thao và sức mạnh, để xây dựng và củng cố tình hữu nghị và đoàn kết.
Suốt năm thập kỷ lịch sử, Á vận hội đã tiến bộ về nhiều phương diện. Số lượng người tham dự đã tăng lên. Chất lượng của các vận động viên, nhân viên và các phương tiện thể thao cũng đã được phát triển dần. Các môn thể thao mới và các môn thể thao theo truyền thống đều được giới thiệu và đưa thêm vào Thế vận hội. Á vận hội lần thứ nhất (1951) được tổ chức tại New Delhi, Ấn Độ chỉ có 489 vận động viên từ 11 quốc gia tham dự. Sáu môn thi đấu mà các vận động viên tham gia là bóng rổ, đua xe đạp, bóng đá, môn thể thao dưới nước, điền kinh và cử tạ. Môn đấu quyền anh, bắn súng và đấu vật được thêm vào ở Á vận hội lần thứ hai ở Manila, Phi-lip-pin năm 1954; môn quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào Á vận hội lần thứ ba tại Tokyo, Nhật năm 1958. Môn bóng quần, bóng bầu dục, đấu kiếm và xe đạp leo núi được đưa vào thi đấu lần đầu tiên ở Á vận hội thứ 13 tại Bangkok, Thái Lan năm 1998.
Á vận hội lần thứ 14 được tổ chức ở Busan, Hàn Quốc năm 2002 đã thu hút 9,919 vận động viên tham dự từ 42 quốc gia. Các vận động viên tranh tài trong 38 môn thể thao và đạt 419 huy chương vàng. Vận động viên Việt Nam tham dự vào sự kiện thể thao này với sự nhiệt tình lớn lao. Nỗ lực của họ được đánh giá cao khi họ đạt được hai huy chương vàng cho môn thể hình và billards, và hai huy chương vàng khác cho môn karate nữ. Hy vọng rằng trong tương lai sắp tới Việt Nam sẽ là quốc gia đăng cai thế vận hội và sẽ đạt được nhiều huy chương hơn nữa trong các môn thi đấu khác.
Fill in each blank with one appropriate word.
occasion competitive passed solidarity knowledge spirit
backgrounds athletes developed flame unity relationships
The (1) ______ of the Asian Games has been built up over a long period of time, and (2) _______ from one games to the next spreading message of (3) ______, warmth, and friendship through (4)_______ sports. The warmth of the Asian Games comes not only from symbolic (5) ______, but from the (6) ________ that are established among individual (7) _____, coaches, trainers, officials, volunteers, and spectators who come together from many different (8) _______ and cultures. It is an (9) _______ when strength and sports skills are tested; friendship and (10) _______ are built and promoted.
Key
The (1) spirit of the Asian Games has been built up over a long period of time, and (2) passed from one games to the next spreading message of (3) unity, warmth, and friendship through (4) competitive sports. The warmth of the Asian Games comes not only from symbolic (5) flame, but from the (6) relationships that are established among individual (7) athletes, coaches, trainers, officials, volunteers, and spectators who come together from many different (8) backgrounds and cultures. It is an (9) occasion when strength and sports skills are tested; friendship and (10) solidarity are built and promoted.
Trên đây là nội dung bài học Reading Unit 12 Lớp 11, để củng cố và mở rộng kỹ năng đọc hiểu mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 12 lớp 11 Reading.
Câu 2 - Câu 15: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành bài tập có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK