Weak and strong forms of some conjunctions and prepositions.
(Dạng thức đọc nhẹ và nhấn mạnh của một số từ nối và giới từ)
Dưới đây là bảng tổng hợp các phiên âm trong cách đọc của từ nối và giới từ
|
||
Conjunction/Preposition |
Weak Form |
Strong Form |
And |
/ən/ - /ənd/ |
/ænd/ |
But |
/bət/ |
/bʌt/ |
That |
/ðət/ |
/ðæt/ |
At |
/ ət/ |
/ æt/ |
From |
/ frəm/ |
/ frɒm/ |
Of |
/ əv/ |
/ɒv/ |
To |
/tə/ |
/tu:/ |
For |
/ fə/ |
/ fɔ:/ |
Relative Clauses
(Mệnh đề quan hệ)
1. Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định)
Subject | Object | Possessive | |
For person |
who/that |
who(m)/that |
whose |
For things |
which/that |
which/that |
whose/ of which |
2. Non-defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)
Đại từ quan hệ sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Subject | Object | Possessive | |
For person |
who/that |
who(m)/that |
whose |
For things |
which/that |
which/that |
whose/ of which |
Add who, whoever, whose, whom or which to complete the following sentences.
(Thêm who, whoever, whose, whom hoặc which để hoàn thành những câu sau)
1. whom |
2. which |
3. whoever |
4. which |
5. which |
6. who |
7. whose |
8. who |
9. which |
10. whom |
Join the following sentences in two ways.
(Kết hợp câu bằng 2 cách)
Example: Look at the man. He is teaching in the classroom.
--> Look at the man who is teaching in the classroom.
--> Look at the man teaching in the classroom.
Dựa vào ví dụ đã cho ở trên ta tóm gọn được 2 cách để kết hợp câu.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Fill the blanks with Relative pronoun or Relative adverbs, put commas when they are needed
1. The book _________ I need can’t be found in the library
2. Here is the beach _________ is the safest for swimmers
3. Do you know the American woman _________ name is Margaret Mitchell?
4. Jim _________ I have known for ten years is one of my closest friends
5. That woman _________ name I don’t remember is a doctor
6. Children enjoy reading the books _________ have coloured pictures
7. The noise _________ he met woke everybody up
8. I know a place _________ roses grow in abundance
9. We must find a time _________ we can meet and a place _________ we can talk
10. The teacher with _________ we studied last year no longer teaches in our school
11. Mr. Brown _________ is only 34 is the director of this company
12. Let me see all the letters _________ you have written
13. Is there anyone _________ can help me do this?
14. Alexander Flemming _________ discovered penicillin received the Nodel Prize in 1945
15. We saw many soldiers and tanks _________ were moving to the front.
1. The book which/that I need can’t be found in the library.
2. Here is the beach which/that is the safest for swimmers.
3. Do you know the American woman whose name is Margaret Mitchell?
4. Jim, whom I have known for ten years is one of my closest friends.
5. That woman, whose name I don’t remember is a doctor.
6. Children enjoy reading the books which/that have coloured pictures.
7. The noise which/that he met woke everybody up.
8. I know a place where roses grow in abundance.
9. We must find a time when we can meet and a place where we can talk.
10. The teacher with whom we studied last year no longer teaches in our school.
11. Mr. Brown, who is only 34, is the director of this company.
12. Let me see all the letters which/that you have written.
13. Is there anyone that can help me do this?
14. Alexander Flemming, who discovered penicillin, received the Nodel Prize in 1945.
15. We saw many soldiers and tanks that were moving to the front.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Language Focus Unit 6 Future Jobs chương trình Tiếng Anh lớp 12 về Nghề nghiệp tương lai. Để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 6 lớp 12 Language Focus.
The scientist _________ invention was a success became famous.
Câu 2 - Câu 10: Xem trắc nghiệm để thi online
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học Reading này các em chuyển qua bài học mới Unit 6 Future Jobs - Vocabulary kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK