Trang chủ Lớp 10 Toán Lớp 10 SGK Cũ Bài 2. Giá trị lượng giác của một cung Trọn bộ kiến thức giá trị lượng giác của một cung

Trọn bộ kiến thức giá trị lượng giác của một cung

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Trong chương trình toán học lớp 10 thì giá trị lượng giác của một cung được coi như là kiến thức hết sức quan trọng, tạo tiền đề cho những bài học phía sau. Vậy nên hãy cùng với đi tìm hiểu giá trị lượng giác của một cung (hay góc lượng giác), bảng giá trị lượng giác ngay thôi.

I) Định nghĩa

Cho một nửa đường tròn đơn vị tâm O, trên nửa đường tòn lấy điểm M(a, b). Ta xét góc nhọn \(\alpha = \widehat{aOM}\)

Định nghĩa

\(sin \alpha = y\)

\(cos \alpha = x\)

\(tan \alpha = \dfrac {y}{x} (x\neq 0)\)

\(cot \alpha = \dfrac {x}{y} (y\neq 0)\)

♦ Chú ý:

  • \(tan \alpha\) xác định khi \(\alpha \neq 90^0\)
  • \(cot \alpha \) xác định khi \(\alpha \neq 0^0\) và \(\alpha \neq 180^0\)

II) Hệ quả giá trị lượng giác của góc lượng giác

1) Hệ quả 1

 \(-1 \leq sin \alpha \leq 1, -1 \leq cos \alpha \leq 1\) với mọi \(\alpha \in \mathbb{R}\)

\(sin (\alpha + k2\pi) = sin \alpha (k\in Z)\)

\(cos (\alpha + k2\pi) = cos \alpha (k\in Z)\)

2) Hệ quả 2

 \(tan \alpha\) xác định với mọi  \(\alpha \neq \dfrac {\pi}{2} + k\pi, k \in Z\)

     \(cot \alpha\) xác định với mọi  \(\alpha \neq k\pi, k \in Z\)

\(tan \alpha = tan (\alpha + k\pi), k\in Z\)

\(cot\alpha = cot (\alpha + k\pi), k\in Z\)

3) Bảng xác định dấu các giá trị lượng giác

Bảng xác định dấu giá trị lượng giác

4) Hệ thức lượng cơ bản

a)  \(sin^2\alpha + cos^2\alpha = 1\)

b)  \(tan\alpha.cot\alpha = 1\)

c)  \(1 + cot^2\alpha = \dfrac {1}{sin^2\alpha}\)

d)  \(1 + tan ^2\alpha = \dfrac {1}{cos^2\alpha}\)

III) Tính chất giá trị lượng giác của góc lượng giác

1) Góc phụ nhau

a) \(cos\alpha =sin (90^0 - \alpha)\)

b) \(sin \alpha =cos (90^0 - \alpha)\)

c) \(cot \alpha = tan (90^0 - \alpha)\)

d) \(tan \alpha = cot (90^0 - \alpha)\)

2) Góc bù nhau

a) \(sin\alpha = sin(180^0 - \alpha)\)

b) \(- cos \alpha = cos (180^0 - \alpha)\)

c) \(-tan \alpha = tan (180^0 - \alpha)\)

d) \(-cot \alpha = cot (90^0 - \alpha)\)

3) Góc đối nhau

a) \(cos(-\alpha) = cos\alpha\)

b) \(sin (-\alpha) = -sin \alpha\)

c) \(tan (-\alpha) = -tan \alpha\)

d) \(cot (-\alpha) = -cot \alpha\)

4) Góc hơn kém \(\pi\)

a) \(cos (\pi + \alpha) = -cos\alpha\)

b) \(sin (\pi + \alpha) = sin\alpha\)

c) \(tan (\pi - \alpha) = tan\alpha\)

d) \(cot(\pi + \alpha) = cot \alpha\)

Dưới đây gửi đến các bạn bảng lượng giác đầy đủ về các góc lượng giác đặc biệt.

Góc lượng giác đặc biệt

(bảng giá trị lượng giác cung đặc biệt)

IV) Luyện tập

Bài 1: Tính \(sin 15^0, cos 15^0, cot 15^0\), biết rằng \(tan 15^0 = 2 - \sqrt{3}\)

Bài 2: Hãy rút gọn các biểu thức dưới đây

a) \(\dfrac{tan \alpha}{sin \alpha}- \dfrac {sin\alpha}{cot\alpha}\)

b) \(cos^2\dfrac{a}{3} + cot^2{a}{3} - \dfrac {1}{sin^2\dfrac{a}{3}}\)

Bài 3: Tính giá trị biểu thức \(C = \dfrac {2tan\alpha +cot\alpha}{tan\alpha - cot\alpha}\). Biết rằng \(cos \alpha = \dfrac {4}{5}\)

Xem thêm>>> Hướng dẫn bài tập SGK

                        Bài 3. Công thức lượng giác

Trên đây là những kiến thức lý thuyết và bài tập mà đã tổng hợp được về giá trị lượng giác của góc lượng giác. Để lại đáp án bài tập và ý kiến thắc mắc của bản thân ở phía dưới comment nhé!

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK