STT | Các phương thức biểu đạt | Tên văn bản |
1 | Tự sự |
|
2 | Miêu tả |
|
3 | Biểu cảm |
|
4 | Nghị luận |
|
5 | Thuyết minh |
|
6 | Hành chính công vụ | Đơn từ |
Loại văn bản | Mục đích | Nội dung | Hình thức |
Tự sự | Thông báo, giải thích, nhận thức | Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả |
|
Miêu tả | Để hình dung, cảm nhận | Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người |
|
Đơn từ | Đề nghị, yêu cầu | Lí do, yêu cầu |
|
Các phần | Tự sự | Miêu tả |
Mở bài | Giới thiệu nhân vật, tính huống, sự việc | Giới thiệu đối tượng miêu tả (cảnh hoặc người) |
Thân bài | Diễn biến, tình tiết của sự việc | Miêu tả đối tượng miêu tả từ xa đến gần; bao quát đến cụ thể; trên dưới; theo trật tự quan sát |
Kết bài | Kết quả sự việc, suy nghĩ | Cảm xúc, suy nghĩ, cảm nghĩ |
→ Câu chuyện mạch lạc, rõ ràng, giúp người đọc dễ tiếp nhận.
Để tổng kết và hệ thống hóa những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã được học, các em có thể tham khảo bài soạn Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Phần văn và tập làm văn.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK