a) Xét những câu sau và trả lời câu hỏi.
(1) Nam đi Huế.
(2) Nam không đi Huế.
(3) Nam chưa đi Huế.
(4) Nam chẳng đi Huế.
Các câu (2), (3), (4) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (1)?
Những câu này có gì khác với câu (1) về chức năng?
b) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định?
Những câu có từ ngữ phủ định là:
(1) Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
(2) Đâu có!
Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì?
Để nắm được hình thức và chức năng của câu phủ định, các em có thể tham khảo bài soạn Câu phủ định.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK