Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau :

a) 0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 mol nguyên tử Cl ; 3 mol nguyên tử O.

b) 0,5 mol phân tử N; 0,1 mol phân tử Cl; 3 mol phân tử O2.

c) 0,10 mol Fe ; 2,15 mol Cu ; 0,80 mol H2SO; 0,50 mol CuSO4.

Hướng dẫn giải

HS áp dụng công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng để giải bài tập.

Lời giải chi tiết

a) 

\({m_N} = {n_N}.{M_N} = 0,5.14 = 7\,g\)

\({m_{Cl}} = {n_{Cl}}.{M_{Cl}} = 0,1.35,5 = 3,55\,g\)

\({m_O} = {n_O}.{M_O} = 3.16 = 48\,g\)

b) 

\({m_{{N_2}}} = {n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} = 0,5.28 = 14\,g\)

\({m_{C{l_2}}} = {n_{C{l_2}}}.{M_{C{l_2}}} = 0,1.71 = 7,1\,g\)

\({m_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}} = 3.32 = 96\,g\)

c)

\({m_{Fe}} = {n_{Fe}}.{M_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6\,g\)

\({m_{Cu}} = {n_{Cu}}.{M_{Cu}} = 2,15.64 = 137,6\,g\)

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} \)\(= 0,8.(1.2 + 32.1 + 16.4) = 78,4\,g\)

\({m_{CuS{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}}.{M_{CuS{O_4}}}\)\( = 0,5.(64.1 + 32.1 + 16.4) = 80\,g\)

Bạn có biết?

Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.

Nguồn : timviec365.vn

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK