a) \(A = {{x + 1} \over {6{x^3} - 6{x^2}}} - {{x - 2} \over {8{x^3} - 8x}}\)
b) \(B = {{4{x^4} - 64} \over {9{x^3} + 9}}:{{8{x^2} - 32x + 32} \over {3{x^2} + 6x + 3}}\)
Bài 2. Cho biểu thức: \(P = {{{x^2} - 4{x^3} + 4{x^2}} \over {{x^3} - 4x}}\) .
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức P.
b) Tìm các giá trị của x để P nhận giá trị bằng 0.
Bài 3. Chứng minh rằng: \(\left( {{{x + 1} \over {{x^2} - 2x + 1}} + {1 \over {x - 1}}} \right):{x \over {x - 1}} - {2 \over {x - 1}} = 0\)
Bài 1.
a) Điều kiện: \(x \ne 0\) và \(x \ne 1.\)
\(A = {{x + 1} \over {6{x^2}\left( {x - 1} \right)}} - {{x - 2} \over {8x\left( {{x^2} - 1} \right)}}.\) \(MTC = 24{x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\)
Vậy \(A = {{4{{\left( {x + 1} \right)}^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \over {24{x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)}} = {{4{x^2} + 8x + 4 - 3{x^2} + 6x} \over {24{x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)}} \)\(\;= {{{x^2} + 14x + 4} \over {24{x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)}}.\)
b) Điều kiện : \(x \ne - 1\) và \(x \ne 2.\)
\(B = {{4\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)} \over {9\left( {{x^3} + 1} \right)}}.{{3{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {8{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} \)
\(\;\;\;\;= {{12\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right){{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {72\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)
\( \;\;\;\;= {{\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)} \over {6\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}.\)
Bài 2.
a) P xác định khi \({x^3} - 4x \ne 0\).
Ta có: \({x^3} - 4x = x\left( {{x^2} - 4} \right) \)\(\;= x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0\)
\( \Rightarrow x \ne 0\) và \(x \ne 2\) và \(x \ne - 2.\)
b) \(P = 0\) khi \(x \ne 0\) và \(x \ne \pm 2\) và \({x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} = 0\)
Ta có: \({x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} = {x^2}\left( {{x^2} - 4x + 4} \right) \)\(\;= {x^2}{\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)
\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2.\)
Vậy không có giá trị nào của x để P = 0.
Bài 3. Biến đổi vế trái (VT), ta có:
\(VT = \left[ {{{x + 1} \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + {1 \over {x - 1}}} \right].{{x - 1} \over x} - {2 \over {x - 1}}\)
\(\;\;\;\;\;= {{x + 1 + x - 1} \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.{{x - 1} \over x} - {2 \over {x - 1}}\)
\(\;\;\;\;\; = {{2x} \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.{{x - 1} \over x} - {2 \over {x - 1}} \)
\(\;\;\;\;\;= {2 \over {x - 1}} - {2 \over {x - 1}} = 0\) (đpcm).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK