Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Axit nuclêic

  • Khái niệm axit Nuclêic:

    • Axit Nuclêic: là hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nuclêôtit.

  • Phân loại axit Nuclêic:

    • Axit Đêôxiribônuclêic

    • Axit Ribônuclêic

1.1. Axit Đêôxiribônuclêic (ADN)

1.1.1. Cấu trúc của ADN

Đơn phân của ADN – Nuclêôtit

  • Cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P

Thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit.

  • Cấu tạo nuclêôtit gồm 3 thành phần:

    • Nhóm phôtphat: H3PO4

    • Đường pentôzơ: C5H10O4

    • Bazơ nitơ: A, T, G, X

Cấu trúc nucleotit

  • Các loại nuclêôtit: Gồm 4 loại được gọi theo tên của các Bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin

  • Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết photphodiester tạo mạch pôlinuclêôtit.

  • Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hyđrô (liên kết bổ sung) giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit.

    • A – T = 2 liên kết hyđrô

    • G – X = 3 liên kết hyđrô

các bazơ nitơ liên kết với nhau

Cấu trúc không gian

Ngoài cấu trúc ADN do Wat- son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.

Mô hình cấu trúc ADN

Theo mô hình Wat-son và Crick:

  • Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng. Xoắn theo chiều phải. Để tạo thành 1 chu kỳ xoắn thì có 1 rãnh lớn và 1 rãnh bé.

  • Các bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường và các nhóm phôtphat.

  • Đường kính vòng xoắn 2nm (20 Ao), 1 chu kì cao 3.4nm (34 Ao) gồm 10 cặp nuclêôtit.

  • Ở tế bào nhân thực ADN có dạng mạch thẳng

  • Ở tế bào nhân sơ ADN có dạng mạch vòng.

1.1.2. Chức năng của ADN

  • Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nucleotid trên ADN.

  • Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.

  • Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.

1.2. Axit Ribônuclêic (ARN)

1.2.1. Cấu trúc của ARN

Thành phần cấu tạo:

  • Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
  • Cấu trúc nucleotit gồm: Đường ribozo, gốc phôtphat và nhóm bazơ nitơ

Cấu trúc của nucleotit ARN

  • Có 4 loại nuclêôtit: A= Ađênin, G= Guanin, U= Uraxin, X= Xitôzin

Cấu trúc

Phân tử  ARN thường có cấu trúc 1 mạch. Gồm 3 loại ARN:

  • ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.

  • ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.

  • ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.

Các dạng ARN

1.2.2. Chức năng của ARN

  • mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.

  • tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.

  • rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.

  • Một số thông tin di truyền không phải chỉ được lưu giữ ở ADN mà ở 1 số loài virút nó cũng được lưu giữ ở ARN.

Ví dụ:

Lập bảng so sánh về cấu trúc giữa ADN và ARN?

Gợi ý trả lời:

Cấu trúc

ADN

ARN

Số mạch đơn phân

Mạch kép, dài.

Mạch đơn, ngắn.

Thành phần của một đơn phân

- Acid phosphoric

- Đường deoxyribose

- Bazơnitơ: A, T, G, X.

- Acid phosphoric

- Đường ribose

- Bazơnitơ: A, U, G, X.

3. Luyện tập Bài 6 Sinh học 10

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được thành phần 1 nucleotid.

  • Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN.

  • Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.

  • So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 42 trang 44 SBT Sinh học 10

Bài tập 43 trang 44 SBT Sinh học 10

Bài tập 44 trang 44 SBT Sinh học 10

Bài tập 1 trang 38 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 2 trang 38 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 3 trang 38 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 4 trang 38 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 1 trang 40 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 2 trang 40 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 3 trang 40 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 4 trang 40 SGK Sinh học 10 NC

4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 1 Sinh học 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK