Điền dấu thích hợp (<, >, = ) vào ô vuông.
Thực hiện phép cộng rồi so sánh kết quả với phân số còn lại.
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữa nguyên mẫu:
Tổng quát: \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Lời giải chi tiết
\(a)\,\,\frac{{ - 4}}{7} + \frac{3}{{ - 7}} = \frac{{ - 4}}{7} + \frac{{ - 3}}{7} = \frac{{ - 4 + \left( { - 3} \right)}}{7} = \frac{{ - 7}}{7} = - 1\)
\(\frac{{ - 15}}{{22}} + \frac{{ - 3}}{{22}} = \frac{{ - 15 + \left( { - 3} \right)}}{{22}} = \frac{{ - 18}}{{22}} = \frac{{ - 9}}{{11}} < \frac{{ - 8}}{{11}}\)
c) \(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 3}}{{15}} = \frac{{10 + \left( { - 3} \right)}}{{15}} = \frac{7}{{15}}\\
\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}\\
\frac{9}{{15}} > \frac{7}{{15}} \Rightarrow \frac{3}{5} > \frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{5}
\end{array}\)
d) \(\begin{array}{l}
\frac{1}{6} + \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{{2 + \left( { - 9} \right)}}{{12}} = \frac{{ - 7}}{{12}}\\
\frac{1}{{14}} + \frac{{ - 4}}{7} = \frac{1}{{14}} + \frac{{ - 8}}{{14}} = \frac{{1 + \left( { - 8} \right)}}{{14}} = \frac{{ - 7}}{{14}}\\
\frac{{ - 7}}{{12}} = \frac{{ - 7.7}}{{12.7}} = \frac{{ - 49}}{{84}};\\
\frac{{ - 7}}{{14}} = \frac{{ - 7.6}}{{14.6}} = \frac{{ - 42}}{{84}}\\
\frac{{ - 49}}{{84}} < \frac{{ - 42}}{{84}} \Rightarrow \frac{1}{6} + \frac{{ - 3}}{4} < \frac{1}{{14}} + \frac{{ - 4}}{7}
\end{array}\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK