Cho bảng:
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a, b)
2
BCNN (a, b)
12
ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b)
24
a . b
24
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a, b)
2
BCNN (a, b)
12
ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b)
24
a . b
24
a) Điền vào các ô trống của bảng.
b) So sánh tích \(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)\) với tích \(a . b\).
+) Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
+) Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Lời giải chi tiết
+) \(150=2.3.5^2\)
\(20=2^2.5\)
\(ƯCLN(a,b)=2.5=10\)
\(BCNN(a,b)=2^2.3.5^2=300\)
\(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 3000\)
\(a.b=150.20=3000\)
+) \(28=2^2.7\)
\(15=3.5\)
\(ƯCLN(a,b)=1\)
\(BCNN(a,b)=2^2.3.5.7=420\)
\(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 420\)
\(a.b=28.15=420\)
+) \(50=2.5^2\)
\(ƯCLN(a,b)=50\)
\(BCNN(a,b)=50\)
\(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 2500\)
\(a.b=50.50=2500\)
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a, b)
2
10
1
50
BCNN (a, b)
12
300
420
50
ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b)
24
3000
420
2500
a . b
24
3000
420
2500
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a, b)
2
10
1
50
BCNN (a, b)
12
300
420
50
ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b)
24
3000
420
2500
a . b
24
3000
420
2500
b) \(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)=a.b\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK