Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Phương trình phản ứng
CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd)
Câu a:
Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl
\(\\ n_{CaCl_{2}}= \frac{2,22}{111} = 0,02 \ mol \\ \\ n_{AgCl} = \frac{1,7 }{170} = 0,01 \ mol\)
Câu b:
Lượng chất rắn tạo thành:
mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 (g)
Câu c:
Lượng AgNO3 tác dụng hết với CaCl2, số mol CaCl2 dư là:
nCaCl2 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol
Do dung dịch thay đổi thể tích không đáng kể nên thể tích của dung dịch là:
Vdd = 0,03 + 0,07 = 0,1 (l)
Nồng độ các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng:
\(\\ C_{M_{CaCl_{2}}} =\frac{ 0,015 }{0,1} = 0,15 \ (M) \\ \\ C_{M_{Ca(NO_{3})_{2}}}= \frac{0,005}{0,1 } = 0,05 \ (M)\)
-- Mod Hóa Học 9
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK