Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.
Yếu tố tự nhiên | Đặc điểm | Thuận lợi, khó khăn |
Địa hình |
|
|
Khí hậu |
|
|
Sông ngòi |
|
|
Khoáng sản |
|
|
Tài nguyên rừng |
|
|
Tài nguyên biển |
Yếu tố tự nhiên | Đặc điểm | Thuận lợi, khó khăn |
Địa hình |
- Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc. - Địa hình cao ở phía tây bắc, núi trung bình ở phía đông. - Địa hình đồi bát úp xen kẽ các thung lũng ở phía đông và đông nam. |
- Thuận lợi: Là thế mạnh để phát triển nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, lân nghiệp, ngư nghiệp. - Khó khăn: núi cao hiểm trở, hướng núi TB-ĐN của dãy HLS gây trở ngại về giao thông giữa 2 tiểu vùng. |
Khí hậu |
- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Có mùa đông lạnh nhất nước ta |
- Thuận lợi: là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển cả cây rau ôn đới… - Khó khăn: hay nhiễu động thất thường, tuyết rơi vào mùa đông, sương muối…ảnh hưởng đến nông nghiệp. |
Sông ngòi |
- Nơi bắt đầu của nhiều con sông. - Hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ lượng thủy điện của cả nước. |
- Thuận lợi: tiềm năng thủy điện lớn (thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La, …) - Khó khăn: vùng Tây Bắc thiếu nước về mùa đông. |
Khoáng sản | - Là nơi tập trung hầu hết các mỏ khoáng sản ở nước ta. |
- Thuận lợi: khai thác khoáng sản. - Khó khăn: nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán, khó khai thác. |
Tài nguyên rừng | - Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2005 chiếm 52,4% đất lâm nghiệp có rừng cả nước. |
- Thuận lợi: rừng có tác dụng hạn chế lũ quét, chống xói mòn đất. - Khó khăn: diện tích rừng bị thu hẹp. |
Tài nguyên biển | Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ. |
- Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế biển. - Khó khăn: khai thác bừa bãi, mức khai thác vượt nuôi trồng. |
Yếu tố tự nhiên | Đặc điểm | Thuận lợi, khó khăn |
Địa hình |
- Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc. - Địa hình cao ở phía tây bắc, núi trung bình ở phía đông. - Địa hình đồi bát úp xen kẽ các thung lũng ở phía đông và đông nam. |
- Thuận lợi: Là thế mạnh để phát triển nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, lân nghiệp, ngư nghiệp. - Khó khăn: núi cao hiểm trở, hướng núi TB-ĐN của dãy HLS gây trở ngại về giao thông giữa 2 tiểu vùng. |
Khí hậu |
- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Có mùa đông lạnh nhất nước ta |
- Thuận lợi: là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển cả cây rau ôn đới… - Khó khăn: hay nhiễu động thất thường, tuyết rơi vào mùa đông, sương muối…ảnh hưởng đến nông nghiệp. |
Sông ngòi |
- Nơi bắt đầu của nhiều con sông. - Hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ lượng thủy điện của cả nước. |
- Thuận lợi: tiềm năng thủy điện lớn (thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La, …) - Khó khăn: vùng Tây Bắc thiếu nước về mùa đông. |
Khoáng sản | - Là nơi tập trung hầu hết các mỏ khoáng sản ở nước ta. |
- Thuận lợi: khai thác khoáng sản. - Khó khăn: nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán, khó khai thác. |
Tài nguyên rừng | - Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2005 chiếm 52,4% đất lâm nghiệp có rừng cả nước. |
- Thuận lợi: rừng có tác dụng hạn chế lũ quét, chống xói mòn đất. - Khó khăn: diện tích rừng bị thu hẹp. |
Tài nguyên biển | Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ. |
- Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế biển. - Khó khăn: khai thác bừa bãi, mức khai thác vượt nuôi trồng. |
-- Mod Địa Lý 9
Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK