Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa ở mỗi phản ứng:
a) Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO3
d) KClO3 → KCl + O2
e) Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau:
Câu a:
\(8\mathop {Al}\limits^0 + 3\mathop {F{e_3}}\limits^{ + \frac{8}{3}} {O_4} \to 4\mathop {A{l_3}}\limits^{ + 3} {O_3} + 9\mathop {Fe}\limits^0 \)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{8 \times }\\
\;\\
\;\\
{3 \times }
\end{array}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\;\;\;\;}\\
\;\\
{3\mathop {Fe}\limits^{ + \frac{8}{3}} + 8e \to 3\mathop {Fe}\limits^0 }
\end{array}} \right.\)
⇒ Chất khử Al, chất oxi hóa Fe3O4
Câu b:
\(10\mathop {F{e_s}}\limits^{ + 2} S{O_4} + 2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{5 \times }\\
\;\\
{1 \times }
\end{array}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \to 2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 2e}\\
\;\\
{\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }
\end{array}} \right.\)
⇒ Chất khử FeSO4, chất oxi hóa KMnO4
Câu c:
\(4\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop {{S_2}}\limits^{ - 1} + 11\mathop {{O_2}}\limits^0 \to 2\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + 8\mathop S\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} \)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{2 \times }\\
\;\\
{11 \times }
\end{array}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop {{S_2}}\limits^{ - 1} \to 2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 4\mathop S\limits^{ + 4} + 22e}\\
\;\\
{\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}
\end{array}} \right.\)
⇒ Chất khử FeS2, chất oxi hóa O2
Câu d:
\(3\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 6KOH \to 5K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3} + 3{H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{1 \times }\\
\;\\
{5 \times }
\end{array}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\mathop {Cl}\limits^0 \to \mathop {Cl}\limits^{ + 5} + 5e}\\
\;\\
{\mathop {Cl}\limits^0 + 1e \to \mathop {Cl}\limits^{ - 1} }
\end{array}} \right.\)
⇒ Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
-- Mod Hóa Học 10
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK