Trang chủ Lớp 10 Địa lý Lớp 10 SGK Cũ Chương III: Cấu Trúc Của Trái Đất. Các Quyển Của Lớp Vỏ Địa Lý

Chương III: Cấu Trúc Của Trái Đất. Các Quyển Của Lớp Vỏ Địa Lý

Chương III: Cấu Trúc Của Trái Đất. Các Quyển Của Lớp Vỏ Địa Lý

Lý thuyết Bài tập

Dựa vào hình 7.1 (SGK trang 25) và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).

Câu 1 SGK Địa lý 10 trang 28

Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.

Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?

Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Ngoại lực là gì? Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời?

Sự khác nhau giữa phong hoá lí học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học?

Hãy nêu một vài hoạt động kinh tế của con người có tác động phá hủy đá.

Quá trình bóc mòn là gì? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn tạo thành.

Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình: phong hoá, vận chuyển và bồi tụ.

Xác định trên hình 10 và bản đồ Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa, bản đồ Tự nhiên Thế giới các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.

Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ.

Nói rõ vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất.

Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất.

Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị tri gần hay xa đại dương.

Em hãy nêu những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Dựa vào bình 12.1. hãy trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.

Dựa vào các hình 12.2 và 12.3, hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở vùng Nam Á và Đông Nam Á.

Dựa vào các hình 12.4. 12.5. Hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn.

Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.

Dựa vào hình 13.1 hãy trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố theo vĩ độ.

Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 30 độ B từ đông sang tây.

Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ.

Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu.

Dựa vào hình 15 hãy chứng minh rằng: nước trên Trái Đất tham gia vào nhiều vòng tuần hoàn, cuối cùng trở thành một đường vòng khép kín.

Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

Hãy cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần. Kể một số tác hại của sóng thần mà em biết.

Dựa vào các hình 16.1. 16.2. 16.3, hãy nhận xét vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều cường như thế nào? Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều kém như thế nào?

Dựa vào hình 16.4 và kiến thức đã học, hãy cho biết:

- Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu khô? Tại sao?

- Ở vùng ôn đới bờ đại dương nào có khí hậu lạnh, ít mưa, bờ lục địa nào có khí hậu ấm áp, mưa nhiều?

Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của đất.

Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như: đá, nước, sinh vật?

Trình bày tóm tắt vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất.

Sinh quyển là gì? Sinh vật có phân bổ đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển?

Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

Hãy tìm những nguyên nhân có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài sinh vật ở địa phương của em.

Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ.

Nguyên nhân gây ra sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao là gì?

Dựa vào hình 19.1 và 19.2 hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ bắc xuống nam có những thảm thực vật và nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Phân bố ở phạm vi những vĩ tuyến nào?

Thạch quyển bao gồm

A. bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.

B. tầng badan, tầng trầm tích, tầng granit.

C. phần trên của lớp manti và lớp vỏ trái đất.

D. lớp vỏ trái đất. 

Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm

A. là những chất khí có tính phóng xạ cao.

B. là những phi kim loại có tính linh động cao.

C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.

D. là những kim loại nặng, nhân ngoài vật chất ở trạng thái lỏng, nhân trong trái đất ở trạng thái rắn. 

Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là

A. sự tự quay của trái đất theo hướng từ tây sang đông.

B. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

C. sự tự quay của trái đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.

D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất. 

Lớp vật chất có trạng thái quánh dẻo của Trái Đất tập trung ở:

a) vỏ Trái Đất.                                 c) tầng Manti trên.

b) tầng Manti dưới.                          d) nhân trong. 

Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Hãy nêu những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng. 

Nội lực là

A. lực phát sinh từ vũ trụ.

B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.

C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.

D. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt trái đất. 

Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

a) năng lượng của bức xạ mặt trời.

b) năng lượng của động đất, núi lửa.

c) năng lượng ở trong lòng Trái Đất.

d) năng lượng từ Vũ Trụ. 

Hãy điền nội dung phù hợp vào các chỗ trống (...) trong bảng sau:

                               TÁC ĐỘNG CỦA NỘI Lực ĐẾN ĐỊA HÌNH BỂ MẶT TRÁI ĐẤT

Tên vận động

Tác động tới vỏ Trái Đất

Vận động theo phương thẳng đứng

 

 

Vận động theo phương nằm ngang

 

 

 

Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống) có đặc điểm là

A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.

C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ. 

Phân biệt hiện tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy.

a) Hiện tượng uốn nếp

b) Hiện tượng đứt gãy 

Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng

A. đứt gãy.

B. biển tiến.

C. uốn nếp.

D. di chuyển của các địa mảng. 

Ở nhiều đảo đá tại vịnh Hạ Long, thường gặp những vệt lõm sâu chạy dài trên vách đá, đánh dấu ngấn nước biển ở những thời kì địa chất xa xôi. Đó là kết quả của

A. vận động nâng lên, hạ xuống.

B. hiện tượng uốn nếp.

C. hiện tượng đứt gãy.

D. các trận động đất. 

Dãy núi Con Voi ở tả ngạn sông Hồng, được hình thành do kết quả của hiện tượng

A. núi lửa.

B. uốn nếp.

C. đứt gãy.

D. di chuyển của các địa mảng. 

Ngoại lực là

A. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.

B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.

C. lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.

D. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt trái đất. 

Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển,…).

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.

D. nguồn năng lượng từ lòng đất. 

Quá trình phong hóa là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.

C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

D. quá trình tích tụ (tích luỹ) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi. 

Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất? 

Hãy điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) trong bảng sau:

Các loại phong hoá

Khái niệm

Tác nhàn chủ yếu

Kết quả

Phong hoá lí học

 

 

 

Phong hoá hoá học

 

 

 

Phong hoá sinh học

 

 

 

 

Vì sao phong hoá lí học lại xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc, bán hoang mạc) và miền có khí hậu lạnh? 

Tác nhân chủ yếu để hình thành nên dạng địa hình cacxtơ là

a) nước.                                             c) sinh vật.

b) gió.                                               d) con người. 

Hãy nêu một vài hoạt động kinh tế của con người có tác động phá huỷ đá. 

Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp. 

Địa hình khoét mòn ở các hoang mạc là do

A. băng hà.                              B. nước chảy trên mặt.

C. gió.                                     D. sóng biển. 

Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình được hình thành do quá trình

A. xâm thực bởi băng hà.

B. xâm thực bởi nước chảy trên mặt.

C. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên.

D. thổi mòn do gió. 

Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau:

A. Phong hóa-vận chuyển-bóc mòn-bồi tụ.

B. Phong hóa-bồi tụ, bóc mòn-vận chuyển.

C. Phong hóa-bóc mòn-vận chuyển-bồi tụ.

D. Phong hóa-bóc mòn-bồi tụ-vận chuyển. 

Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) và nối các ô để tạo thành sơ đồ. 

Các dạng địa hình tồn tại trên Trái Đất hiện nay là kết quả tác động của

a) các vận động theo phương nằm ngang và theo phương thẳng đứng.

b) các quá trình của ngoại lực như phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

c) các quá trình nội lực và ngoại lực, diễn ra đồng thời và đối nghịch nhau.

d) các hoạt động nội lực như uốn nếp, đứt gãy. 

Hãy phân, tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc tác động tới địa hình:

  • Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực:     
  • Nếu ngoại lực mạnh hơn nội lực:
  • Nếu nội lực và ngoại lực mạnh ngang nhau: 

Các câu dưới đây đúng hay sai?

a) Hiện tượng đá lở từ sườn núi xuống chân núi là biểu hiện của quá trình bóc mòn.

Đúng.                      Sai.

b) Hoạt động của sông ngòi bao gồm cả 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

Đúng.                      Sai.

c) Sóng là nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành địa hình ở miền bờ biển.

Đúng.                     Sai.

d) Quá trình bóc mòn do nước chảy được gọi là mài mòn.

Đúng.                      Sai. 

Dựa vào hình 7.3 trang 27 SGK và nội dung kiến thức, hãy:

a) Nêu tên các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển.

b) Nêu hướng di chuyển của các mảng kiến tạo. 

Dựa vào hình 10 (tr. 38 SGK), kết hợp với hình 7.3 (tr. 27 SGK), hãy cho biết:

a) Động đất và núi lửa thường xảy ra ở những khu vực nào trên Trái Đất?

b) Các vùng núi trẻ thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào trên Trái Đất?

c) Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ. 

Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là

A. tầng bình lưu.                B. tầng đối lưu.

C. tầng giữa.                      D. tầng ion. 

Nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất. 

Ở bán cầu Bắc, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao có các khối khí xếp theo thứ tự là:

a) khối khí bắc cực, khối khí chí tuyến, khối khí ôn đới lạnh, khối khí xích đạo.

b) khối khí xích đạo, khối khí ôn đới, khối khí chí tuyến, khối khí bắc cực.

c) khối khí xích đạo, khối khí chí tuyẽn, khối khí ôn đới lạnh, khối khí địa cực.

d) khối khí bắc cực, khối khí ôn đới lạnh, khối khí chí tuyến, khối khí xích đạo. 

Nối ô ở giữa với các ô bên trái và bên phải sao cho phù hợp.

 

Cho biết sự khác nhau giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới. 

Khối khí năm ở 2 bên frong có sự khác biệt cơ bản về

A. tính chất lí học.

B. tính chất hóa học.

C. hướng chuyển động.

D. mức độ ô nhiễm. 

Các câu dưới đây đúng hay sai?

a) Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời. Góc chiếu càng lớn thì nhiệt lượng mang đến càng lớn.

Đúng.                     Sai.

b) Nhiệt độ trung bình năm trên bề mặt Trái Đất nhìn chung giảm dần từ Xích đạo về hai cực.

Đúng.                      Sai.

c) Biên độ nhiệt độ trung bình năm, nhìn chung càng vào sâu trong lục địa càng lớn.

Đúng.                     Sai.

d) Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì càng lên cao thì lượng bức xạ mặt trời càng nhỏ.

Đúng.                       Sai. 

Dựa vào hình 11.3 (tr.42 SGK), nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52°B. 

Vì sao càng lên cao nhiệt độ càng giảm? 

Hệ thống các đai khí áp trên Trái Đất gồm:

A. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.

B. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.

C. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.

D. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực. 

Xác định các đai khí áp và vẽ các mũi tên chỉ hướng gió vào hình vẽ dưới đây sao cho phù hợp. 

Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

B. Bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.

C. Diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

D. Tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất. 

Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng dưới đây:

Sự thay đổi của khí áp

Nguyên nhân

Theo độ cao

 

Theo nhiệt độ

 

Theo độ ẩm

 

 

Nối ô ở giữa với ô bên phải, bên trái sao cho phù hợp. 

Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 30°C thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là

A. 19,5°C                            B. 19,2°C.

C. 19,7°C                            D. 19,4°C 

Khi gió khô xuống núi, nếu ở độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió là 19°C thì khi xuống đến đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là

A. 30°C.                                B. 32°C.

C. 35°C.                                D. 37°C. 

Các câu dưới đây đúng hay sai?

a) Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương theo mùa.

Đúng.                      Sai.

b) Nguyên nhân hình thành gió đất, gió biển là sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa đất và biển trong ngày đêm. Từ đó dẫn tới sự chênh lệch khí áp giữa đất và biển trong ngày đêm.

Đúng.                      Sai. 

Hãy giải thích tại sao vào mùa hạ, gió fơn Tây Nam lại mang đến thời tiết khô nóng cho vùng Bắc Trung Bộ nước ta. 

Hãy cho biết:

- Điều kiện để ngưng đọng hơi nước.

- Sương mù sinh ra trong điều kiện nào.

- Mây và mưa được hình thành như thế nào. 

 

Nối các ô xung quanh với ô ở giữa sao cho phù hợp. 

Dưới các áp cao cận chí tuyến thường có các hoang mạc lớn vì

A. nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn.

B. không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mọc được.

C. không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bốc lên được nên không có mưa.

D. các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên ít mưa. 

Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến?

A. gió tây ôn đới và gió fơn.

B. gió fơn và gió mậu dịch.

C. gió mậu dịch và gió tây ôn đới.

D. gió tây ôn đới và gió mùa. 

Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa trong năm càng lớn, nhưng ở đỉnh núi cao lượng mưa trong năm lại ít, nguyên nhân là do

A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng, không có mưa.

B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít nên ít mưa.

C. ở đỉnh núi nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được, ít mưa.

D. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh, độ ẩm giảm nhiều nên ít mưa. 

Hãy giải thích sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất không đều theo vĩ độ.

- Vùng xích đạo mưa rất nhiều vì:

- Vùng chí tuyến mưa ít vì:

- Vùng ôn đới mưa nhiều vì:

- Vùng cực mưa rất ít vì: 

Dựa vào hình 14.1 trong SGK, điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) và nối các ô bên phải với ô ở giữa để hình thành sơ đồ. 

Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm:

A. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất.

B. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển. 

Hãy trình vẽ sơ đồ đơn giản biểu hiện vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất. 

Điền các nội dung phù hợp một cách ngắn gọn vào chỗ trống (...) trong sơ đồ dưới đây. 

Sông ngòi ở đới/kiểu khí hậu nào dưới đây có đặc điểm “tổng lượng nước sông hàng năm nhỏ, chủ yếu tập trung vào mùa đông”?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

D. Khí hậu ôn đới lục địa. 

Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?

A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày. 

Nối ô bên trái với ô bên phải, sao cho phù hợp. 

Ở lưu vực của sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở

a) thượng lưu sông.

b) trung lưu sông.

c) hạ lưu sông.

d) trên khắp lưu vực sông. 

Sóng biển là

A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.

C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

D. sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau. 

Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là

A. các dòng biển.

B. gió thổi.

C. động đất, núi lửa.

D. hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoài khơi,… 

Thủy triều được hình thành do

A. sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.

B. sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trời là chủ yếu.

C. sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trăng là chủ yếu.

D. sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh. 

Dựa vào hình sau và kiến thức đã học:

Hãy nhận xét về chế độ thuỷ triều của Trái Đất khi Mặt trăng ở các vị trí trên hình (1,2,3,4) và giải thích nguyên nhân. 

Khi Mặt Trăng ở vị trí 1:

Khi Mặt Trăng ở vị trí 2:

Khi Mặt Trăng ở vị trí 3:

Khi Mặt Trăng ở vị trí 4: 

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là

A. chuyển động tự quay của trái đất.

B. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.

C. sức hút của mặt trời và mặt trăng.

D. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình. 

Dòng biển nóng là các dòng biển

A. có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của các khối nước xung quanh.

B. có nhiệt độ nước cao hơn 0°C.

C. có nhiệt độ nước cao hơn 30°C.

D. chảy vào mùa hạ. 

Dựa vào hình 16.4 (tr.61 SGK) – các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0 đến 40°B và N) có đặc điểm

A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.

B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.

C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam thuận chiều kim đồng hồ.

D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ. 

Dựa vào hình 16.4 – các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận định nào dưới đây đúng.

A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh.

B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng.

C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau.

D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa. 

Thổ nhưỡng là

A. lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thành từ quá trình phong hóa đá.

B. lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.

C. lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp. 

Độ phì của đất là

A. khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật.

B. độ tơi xốp của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.

C. lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.

D. lượng chất vi sinh trong đất. 

Đá mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới

A. độ tơi xốp của đất.

B. lượng chất dinh dưỡng trong đất.

C. thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.

D. khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất. 

Tại sao nói: Khí hậu vừa ảnh hưởng trực tiếp vừa ảnh hưởng gián tiếp tới sự hình thành đất? Cho ví dụ. 

Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò

A. cung cấp vật chất vô cơ cho đất.

B. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.

C. bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.

D. hạn chế việc xói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất đất. 

So với miền núi thì miền đồng bằng thường có

A. tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.

B. tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.

C. tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.

D. tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn. 

So với miền núi thì miền đồng bằng thường có

A. tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.

B. tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.

C. tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.

D. tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn. 

Trên Trái đất, tại sao tính chất của đất ở mỗi nơi lại khác. 

Lấy ví dụ chứng minh hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của con người làm biến đổi tính chất đất. 

Sinh quyển là gì? Vì sao chiều dày của sinh quyển lại có sự khác nhau? 

Giới hạn phía trên của sinh quyển là

A. nơi tiếp giáp lớp ô dôn của khí quyển (22km).

B. đỉnh của tầng đối lưu (ở xích đạo là 16km, ở cực khoảng 8km).

C. đỉnh của tầng bình lưu (50km).

D. đỉnh của tầng giữa (80km). 

Sinh vật không thể xâm nhập và tồn tại ở tầng ô dôn vì

A. tầng này hấp thụ tia tử ngoại, sẽ huỷ diệt sinh vật.

B. tầng này có không khí rất đậm đặc.

C. tầng này có nhiệt độ rất cao, sinh vật không thể sống được.

D. tầng này có không khí rất loãng, chủ yếu là hêli và hiđrô. 

Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu xích đạo.

C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới lục địa. 

Hãy hoàn thành bảng dưới đây:

Nhân tố

Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bô sinh vật

Ví dụ

Khí hậu

Nhiệt độ

 

 

Nước và độ ẩm không khí

 

 

Ánh sáng

 

 

 

Các câu dưới đây đúng hay sai?

a) Các yếu tố của khí hậu như nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm không khí,... có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố sinh vật.

Đúng.               Sai.

b) Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển chứ không ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật

Đúng.               Sai.

c) Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật.

Đúng.                Sai.

d) Con người vừa có tác động tích cực lại vừa có tác động tiêu cực đến sự phân bố sinh vật.

Đúng.               Sai. 

Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần, mắm chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào?

A. Đất phù sa ngọt.   

B. Đất feralit đồi núi.

C. Đất chua phèn.

D. Đất ngập mặn. 

Dựa vào hình 18 (tr.67 SGK), hãy phân tích nguyên nhân hình thành các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An-pơ (châu Âu).  

Chứng minh rằng thực vật có ảnh hưởng tới sự phân bố của động vật? 

Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc

A. mở rộng hoặc thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.

B. di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.

C. làm tuyệt chủng một số loài động thực vật.

D. tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo. 

Phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất thể hiện rõ sự thay đổi theo

A. độ cao và hướng sườn của địa hình.

B. vị trí gần hay xa đại dương.

C. vĩ độ và độ cao địa hình.

D. Các dạng địa hình (đồi núi, cao nguyên, đồng bằng,…). 

Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ. Lấy ví dụ cụ thể chứng minh? 

Tô kín O trước ý trả lời đúng.

Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ là

a)   O sự thay đổi của chế độ nhiệt và ẩm.

b)   O sự thay đổi của cách thức sản xuất.

c)   O sự khác biệt của địa hình.

d)   O tất cả các ý trên. 

Quan sát hình sau:

a) Nhận xét về sự phân bố thực vật và đất theo độ cao.

b) Giải thích sự thay đổi của thực vật và đất theo độ cao. 

Dựa vào hình 7.1 ban chuẩn hoặc hình 8.2 ban nâng cao, kết hợp với những kiến thức đã học, em hãy điền tên các lớp và các bộ phận của từng lớp cấu trúc của Trái Đất vào sơ đồ bên.

Dựa vào nội dung thuyết kiến tạo mảng và những kiến thức đã học, em hãy xác định và điền tên các mảng kiến tạo lớn vào lược đồ dưới đây. 

Dựa vào hình 7.3 ban chuẩn hoặc hình 9.1 ban nâng cao và bản đồ treo tường “Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa” em hãy vẽ kí hiệu múi tên lên lược đồ trên để mô tả:

* Những nơi diễn ra tiếp xúc tách dãn là............................................................

* Những nơi diễn ra tiếp xúc dồn ép là................................................................ 

Em hãy đánh dấu X vào chỗ trống, phương án trả lời đúng trong những câu sau:

Các hoạt động động đất, núi lửa thường hay xảy ra ở:

(.....) Trung tâm của các mảng kiến tạo

(.....) Rìa của các mảng kiến tạo

(.....) Những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo 

Quan sát kĩ hình 8.2 ban chuẩn hoặc hình 10.1 ban nâng cao và dựa vào kiến thức đã học, em hãy đánh dẫu vào ô trống, phương án trả lời đúng trong những câu sau:

Nếp uốn của núi được hình thành do:

(.....) Lực bị nén ép theo phương nằm ngang

(.....) Vận động nâng lên, hạ xuống (theo chiều thẳng đứng) của vỏ Trái Đất 

Quan sát hình 8.3 ban chuẩn hoặc hỉnh 10.4 ban nâng cao và dựa vào những kiến thức đã học, em hãy cho biết:

* Vị trí A ở hình bên là:...................................................................................

* Vị trí B ở hình bên là: ................................................................................... 

Quan sát hình 8.4, hình 8.5 ban chuẩn hoặc hình 10.5 ban nâng cao và dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định trên lược đồ dưới đây đã xảy ra hiện tượng địa lý gì? 

Em hãy tìm hiểu bảng sau:

Các quá trình Định nghĩa
A. Phong hóa a, Là quá trình tích tụ (tích lũy) các vật liệu phá hủy
B. Bóc mòn b, Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác
C. Vận chuyển c, Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, của nước, ôxi, khí cacbonic, các loại axit trong thiên nhiên và sinh vật.
D. Bồi tụ d, Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió,...) làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu vốn có của nó.

Từ các quá trình A, B, C, D hãy sắp xếp các định nghĩa tương ứng là một trong các chữa a, b, c, d cho thích hợp vào các câu dưới đây.

* A. Phong hóa...............................................................................................

* B. Bóc mòn..................................................................................................

* C. Vận chuyển...............................................................................................

* D. Bồi tụ..................................................................................................... 

Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng trong sơ đồ sau:

  Phong hóa ---> Vận chuyển ---> Bồi tụ ---> Bóc mòn
  Phong hóa ---> Bóc mòn ---> Vận chuyển ---> Bồi tụ
  Bóc mòn ---> Bồi tụ ---> Vận chuyển ---> Phong hóa
  Bóc mòn ---> Vận chuyển ---> Bồi tụ ---> Phong hóa

 

Em hãy quan sát và tìm hiểu kĩ nội dung bản đồ treo tường “Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa” từ đó nêu nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới? 

Dựa vào hình 7.3 và hình 10 ban chuẩn hoặc hình 9.1 và hình 12 ban nâng cao kết hợp với những kiến thức đã học, em hãy:

* Giải thích vì sao khu vực ven bờ tây Thái Bình Dương từ bán đảo Camsatca đến Nhật Bản, Philippin, Inđônêsia hay xảy ra động đất và núi lửa?

* Nêu rõ nguồn gốc hình thành dãy núi ngầm khổng lồ giữa Đại Tây Dương?

* Cho biết do đâu tạo nên dãy núi trẻ Coocđie, Anđet, Himalaya? 

Dựa vào nội dung SGK và quan sát hình 11.1 ban chuẩn hoặc hình 13.2 ban nâng cao, em hãy điền tên các tầng khí quyển vào sơ đồ bên, để mô tả cấu trúc của khí quyển trheo chiều thẳng đứng. 

 

Quan sát kĩ hình 11.2 ban chuẩn hoặc hình 14.1 ban nâng cao, em hãy điền vào chỗ chấm (...) tỉ lệ các thành phần lượng bức xạ Mặt Trời chiếu đến bề mặt Trái Đất và tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự phân phối đó.

* Lượng bức xạ phản hồi vào không gian vũ trụ là..............%

* Lượng bức xạ được khí quyển hấp thụ là............................%

* Lượng bức xạ được mặt đất hấp thụ là..............................%

* Lượng bức xạ đến mặt đất bị phản hồi vào không gian vũ trụ là..............% 

Hãy giải thích vì sao các hiện tượng ngưng kết của hơi nước (sương mù, mây, mưa) thường chỉ hay xảy ra với lớp không khí sát mặt đất trong tầng đối lưu? 

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát các hình 12.1 ban chuẩn hoặc 15.1 ban nâng cao, em hãy điền vào sơ đồ bên:

* Các đai khí áp:

Đai khí áp cao (điền dấu +)

Đai khí áp thấp (điền dấu -).

* Các loại gió chính:

Gió Đông cực (điền chữ A)

Gió Tây ôn đới (điền chữ B)

Gió Mậu dịch (điền chữ C) 

 

Quan sát các hình 12.1, hình 12.3 ban chuẩn hoặc hình 15.2, hình 15.3 ban nâng cao, em hãy điền vào chỗ chấm (...) ở các câu dưới đây ý đúng sao cho thích hợp:

- Hình bên là Lược đồ khí áp và gió trung bình tháng ............... tiêu biểu cho mùa ................ ở bán cầu Bắc.

- Hình bên là Lược đồ khí áp và gió trung bình tháng ............... tiêu biểu cho mùa ................ ở bán cầu Bắc. 

Em hãy giải thích vì sao có sự phân bố của khí áp và gió như vậy?

Hãy đánh dấu X vào ô trống phương án trả lời đúng trong những câu sau:

(.....) Sự ngưng đọng hơi nước diễn ra trong toàn bộ bề dày của khí quyển.

(.....) Sự ngưng đọng hơi nước diễn ra trong toàn bộ tầng đối lưu.

(.....) Sự ngưng đọng hơi nước chủ yếu diễn ra ở lớp không khí gần mặt đất trong tầng đối lưu. 

Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao mỗi khi có bão hoặc có gió mùa thổi về lại gây ra mưa? 

m hãy sưu tầm các tư liệu về lượng mưa trên Trái Đất và kết hợp với những kiến thức đã học để mô tả và xác định được trên bản đồ.

* Nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất là .............. nằm ở .......................................

* Nơi có lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất trên Trái Đất là .............. nằm ở ....................................... 

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích:

- Nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất chủ yếu là do ...................................................................................................................

- Nơi có lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất trên Trái Đất chủ yếu là do ................................................................................................................... 

Dựa vào lược đồ Các đới khí hậu trên Trái Đất trong hình 14.1 SGK ban chuẩn hoặc hình 18.1 SGK ban nâng cao, em hãy cho biết:

* Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu? Kể tên các đới khí hậu đó

* Tên các kiểu khí hậu ở các đới khí hậu sau:

- Nhiệt đới

- Cận nhiệt đới

- Ôn đới

* Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới 

Căn cứ vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D dưới đây, em hãy xác định chúng tiêu biểu cho kiểu khí hậu nào? 

Em hãy cho biết khí hậu Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào và đới khí hậu nào? 

Dựa vào sơ đồ “Tuần hoàn của nước” trong hình 15 SGK ban chuẩn hoặc hình 19.1 SGK ban nâng cao, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

* Thủy quyển có tác động gì đối với khí quyển nói chung và với khí hậu Trái Đất nói riêng?

* Thủy quyển có tác động gì đối với thạch quyển nói chung và với địa hình bề mặt Trái Đất nói riêng? 

Trong số các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông thì nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất? 

Ở nước ta cũng như các nơi khác trên Trái Đất mùa lũ thường đến chậm hơn mùa mưa khoảng 1 tháng. Em hãy giải thích vì sao có tình trạng đó? 

Em hãy sưu tầm các tư liệu để mô tả ngắn gọn về sông Mê Công. 

Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) ở câu dưới dấy:

* Trên mặt biển và đại dương luôn luôn có sóng vì:........................................

* Sự khác biệt cơ bản giữa các loại sóng biển:

Loại sóng biển /Các yếu tố Sóng gió Sóng thần
- Nguyên nhân hình thành

- Đặc điểm

- Sức tàn phá
........................................ ....................................... ....................................... ........................................ ....................................... .......................................

 

Từ hai sơ đồ A và B dưới đây, em hãy xác định sơ đồ nào thể hiện ngày triều cường và sơ đồ nào thể hiện ngày triều kém? 

Dựa vào lược đồ Các dòng biển trên thế giới hình 16.4 SGK ban chuẩn hoặc hình 22.4 SGK ban nâng cao, em hãy dùng bút màu đỏ để tô lên các dòng biển nóng ở hình dưới đây.

Dựa vào hình bên, em hãy cho biết ở tây Nguyên có đá gốc là đá badan thì lớp phủ thổ nhưỡng sẽ được hình thành là đất gì? Hãy đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng:

(.....) Đất đá vôi

(.....) Đất phù sa

(.....) Đất đỏ badan 

Lớp phủ thổ nhưỡng sau khi được hình thành bị thoái hóa trở nên xấu đi, thậm chí bị mất đi, theo em do những nguyên nhân nào? 

Muốn giữ được lớp phủ thổ nhưỡng, đồng thời làm cho đất ngày càng tốt hơn, theo em cần có những biện pháp gì? 

Em hãy điền các nội dung thích hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:

* Giới hạn phía trên của sinh quyển ở độ cao khoảng ................ km

* Giới hạn phía dưới của sinh quyển tại đáy đại dương ở độ sâu khoảng ............... km

* Giới hạn phía dưới của sinh quyển ở lục địa xuống tới đáy lớp vỏ phong hóa ở độ sâu khoảng ................. km 

Dựa vào hình 18 trong SGK ban chuẩn và kiến thức đã học, em hãy nêu ảnh hưởng của độ cao và hướng sườn đến sự phát triển của các vành đai thực vật núi Anpơ. 

Em hãy nêu các dẫn chứng về những hoạt động tích cực của con người được xem như một nhân tố rất quan trọng có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. 

Dựa vào hình 19.1 và hình 19.2 trong SGK ban chuẩn hoặc hình 26.1 và hình 26.2 ban nâng cao, em hãy xác định phạm vi phân bố của các nhóm đất chính ở vùng nhiệt đới tương ứng với các kiểu thảm thực vật chính ở đây. 

Dựa vào hình 19.11 trong SGK ban chuẩn hoặc hình 26.11 ban nâng cao và các kiến thức đã học, em hãy xác định tên các vành đai thực vật tương ứng với vành đai đất theo sơ đồ dưới đây

Vì sao việc trồng và bảo vệ rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng cấp bách ở nước ta và nhiều nước trên thế giới? 

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK