Viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức gồm 4 mẫu hay, đặc sắc nhất, giúp các em học sinh lớp 5 biết cách chỉ ra những động từ, tính từ và quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn tả mẹ đó.
Mẹ đã vất vả làm việc, chăm lo cho chúng ta từng bữa ăn, giấc ngủ mà không quản khó khăn, nhọc nhằn, tình yêu đó không gì có thể so sánh được. Mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn để trả lời câu hỏi 2 tiết Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại - Tuần 14 trong SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 143.
Đề bài: Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
Viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức
Đoạn văn tả người mẹ cấy lúa - Mẫu 1
Mùa hạ, đặc biệt là những ngày tháng 6, thời tiết trở nên oi bức và nóng nực đến khó chịu. Ruộng đồng cũng theo đó mà trở nên hầm hập như cái nồi hấp khổng lồ của thiên nhiên. Cá cua vốn sinh sống ở đó mà nay cũng chẳng chịu được, phải gồng gánh nhau chạy đi nơi khác. Vậy mà, bất chấp những khó khăn như thế, mẹ em vẫn xuống ruộng để cấy mạ non. Dưới sức nóng của mặt trời, mồ hôi mẹ tuôn ra như suối. Tấm lưng áo ướt đẫm những vất vả, nhọc nhằn. Nhưng dù vậy, bàn tay mẹ vẫn thoăn thoắt, cấy lúa liên tục không ngừng nghỉ. Từng hàng từng hàng mạ non được cấy đều tăm tắp. Chính tình yêu thương con, tình yêu lao động đã thôi thúc mẹ vượt qua mọi khắc nghiệt ấy của thời tiết. Thật vĩ đại biết bao người mẹ của em.
- Động từ: gồng gánh, chạy, cấy, tuôn
- Tính từ: oi bức, nóng nực, hầm hập, ướt đẫm, vất vả, nhọc nhằn, thoăn thoắt, đều tăm tắp, khắc nghiệt, vĩ đại
- Quan hệ từ: vậy mà, nhưng dù vậy
Đoạn văn tả người mẹ cấy lúa - Mẫu 2
Tháng 6 mùa hạ, nắng gay gắt như thiêu như đốt. Ruộng đồng như cái chảo lửa, nóng hừng hực. Ấy vậy mà mẹ em, vẫn đội nắng mặc nóng mà xuống ruộng cấy lúa. Cua cá phải đầu hàng, rời ruộng tìm nơi mát mẻ để tránh tạm. Nhưng vì đàn con thơ, mẹ vẫn kiên trì cấy từng hàng mạ non. Dưới cái nắng gay gắt, mồ hôi mẹ chảy ra đầm đìa như mưa. Những giọt mồ hôi ấy mặn chát, bởi đó là biết bao vất vả, gian lao mà mẹ đang phải gánh chịu, Hình ảnh người mẹ luôn vĩ đại như thế, dù là trong bất kì hoàn cảnh nào.
- Động từ: đội, đầu hàng, tránh, tìm, cấy, chảy
- Tính từ: gay gắt, hừng hực, mát mẻ, kiên trì, mặn chát, vất vả, gian lao, vĩ đại
- Quan hệ từ: ấy vậy mà, nhưng, bởi, dù
Đoạn văn tả người mẹ cấy lúa - Mẫu 3
Trưa tháng 6, trời nắng như đổ lửa. Trong các thửa ruộng, nước ngày một nóng như có ai nấu lên. Lũ cá cờ tội nghiệp không chịu được sức nóng, chúng chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Lũ cua cũng ngoi hết lên bờ. Thế mà giữa trời nắng chang chang, mẹ em vẫn lội xuống cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Tấm lưng gầy, cong cong phơi giữa nắng, mồ hôi mẹ ướt đẫm chiếc áo cánh nâu... Mỗi hạt gạo làm ra không biết chứa đựng biết bao nhiêu giọt mồ hôi và nỗi vất vả của mẹ.
- Động từ: đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, lội, cấy, đội, làm, chứa
- Tính từ: nóng, lềnh bềnh, nắng, chang chang, gầy, cong cong, ướt đẫm, đỏ bừng, vất vả
- Quan hệ từ: ở, như, trên, còn, thế mà, giữa, dưới, mà, của
Đoạn văn tả người mẹ cấy lúa - Mẫu 4
Tháng sáu nắng nóng như từng dòng lửa xối từ trên cao xuống mặt đất. Cái oi ả khiến cây cối cũng ủ rũ, chim chóc kéo đi đâu trốn hết cả. Ngồi trong nhà, bật quạt mà vẫn thấy nóng bức. Vậy mà mẹ vẫn phải đội nón lội ra ruộng để cấy lúa. Thửa ruộng nằm trơ trọi giữa trời, không có một vật nào che bớt nắng, nên mặt nước nóng hầm hập. Con cua phải rời khỏi cái hang dưới bùn để thoát thân, còn mẹ lại lội xuống nước. Bàn tay mẹ cần mẫn cấy từng hàng, từng hàng mạ non. Lưng mẹ nóng bỏng dưới ánh mặt trời, mồ hôi nhễ nhại, gương mặt đỏ bừng. Nhưng đôi tay thì cứ thoăn thoắt như cỗ máy đã được lập trình sẵn. Sự chăm chỉ, đảm đang, tảo tần ấy của mẹ đã đem đến sức sống mới cho thửa ruộng. Mẹ không chỉ đang cấy mạ, mà còn là gieo nên cả tương lai cho cánh đồng.
- Tính từ: nóng, oi ả, ủ rũ, nóng bức, tro trọi, hầm hập, cần mẫn, nóng bỏng, nhễ nhại, đỏ bừng, thoăn thoắt, chăm chỉ, đảm đang, tảo tần
- Động từ:xối, trốn, bật, đội, cấy, che, rời, thoát, lội xuống,cấy, gieo
- Danh từ: tháng sáu, nắng, mặt đất, cây cối, nhà, quạt, nón, lúa, thửa ruộng, trời, mặt nước, con cua, cái hang, bùn, mẹ, bàn tay, mạ non, lưng, ánh mặt trời, mồ hôi, gương mặt, cỗ mát, tương lai, cánh đồng