Trang chủ Học tập Lớp 11 Vật lí 11 Cánh Diều

Vật lí 11 Cánh diều trang 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82

Vật lí 11 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Giải Lý 11 Cánh diều trang 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82

Giải Vật lí 11 Cánh diều Bài 3: Điện thế hiệu điện thế tụ điện giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi trang 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82 thuộc chủ đề 3 Điện trường.

Giải Lý 11 Bài 3 Cánh diều các em sẽ hiểu được kiến thức lý thuyết về Điện thế hiệu điện thế tụ điện và biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của Bài 3 Chủ đề 3 trong sách giáo khoa Vật lí 11. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

I. Thế năng của điện tích trong điện trường

Câu hỏi 1

Vì sao đường biểu diễn sự thay đổi thế năng điện trong điện trường đều ở Hình 3.2 là một đường thẳng?

Lời giải:

Vì thế năng tỉ lệ thuận với khoảng cách theo công thức WM = A = qEd.

Câu hỏi 2

Vì sao thế năng của điện tích tăng theo chiều ngược với chiều của cường độ điện trường?

Lời giải:

Thế năng của điện tích tăng theo chiều ngược với chiều của cường độ điện trường vì:

- Mốc tính thế năng ở bản âm.

- Khi đưa một điện tích dương đến gần bản dương, công mà ta thực hiện đã chuyển thành thế năng điện của điện tích và làm tăng thế năng của nó trong điện trường.

- Nhìn vào hình vẽ ta có thể thấy ngay khi điện tích di chuyển đến gần bản dương thì thế năng tăng theo chiều ngược với chiều của cường độ điện trường.

Câu hỏi 3

So sánh công của lực điện dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đang xét ra vô cùng và công thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cùng về điểm đang xét.

Lời giải:

Công của lực điện dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đang xét ra vô cùng có độ lớn bằng với công thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cùng về điểm đang xét nhưng trái dấu.

II. Điện thế và hiệu điện thế

Câu hỏi 4 

Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì?

Lời giải:

Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng của điện tích q trong điện trường đó.

Luyện tập 1

Cho hai bản cực song song, cách nhau 25 cm như hình 3.3. Hiệu điện thế giữa hai bản là 2 kV.

a) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

b) Cường độ điện trường tại C và tại D là bao nhiêu?

c) Tìm lực điện tác dụng lên một điện tích +5 µCđặt tại C.

Lời giải:

a) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 2kV.

b) Cường độ điện trường giữa hai bản tụ cũng chính là cường độ điện trường tại mọi điểm phía trong bản tụ (vì đây là điện trường đều).

E=\frac{U}{d}=\frac{2000}{0,25}=8000V/m

c) Lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại C

F = qE = 5.10−6.8000 = 0,04N

III. Tụ điện

Câu hỏi 5

Vì sao tụ điện có năng lượng?

Luyện tập 2

Một tụ điện có điện dung 2 000 µFđược tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Tính năng lượng của tụ điện.

Lời giải:

Năng lượng của tụ W=\frac{CU^{2} }{2}=\frac{2000.10^{-6}.10^{2}}{2}=0,1J

Liên kết tải về

pdf Vật lí 11 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK