Tiếng Anh 10 Unit 8: 8B Grammar giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 96 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 8: Science trước khi đến lớp.
Soạn 8B Grammar Unit 8 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 10 trang 96. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 8B Grammar trang 96, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes.
(Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút.)
Gợi ý đáp án
call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).
Bài 2
Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?
(Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997?)
Gợi ý đáp án
1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper.
1986: Voicemail was added to phones.
1992: The first text message was sent.
1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn.
Bài 3
Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box.
(Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this!)
Gợi ý đáp án
LEARN THIS! The present and past passive
(Câu bị động ở thì hiện tại và quá khứ)
a. The passive is formed with the correct form of the verb (1) be and the past participle.
b. We use the (2) present simple of be for the present passive and the (3) past simple of be for the past passive.
c. If we want to say who perforrned the action, we use (4) by + their name.
Bài 4
Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question?
(Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
Gợi ý đáp án
Nearly a billion mobile phones are sold ... (a)
The first mobile phone call was made ...
The call was answered ...
The first mobiles were powered ... (a)
Voicemail was added ...
Internet access was not added ... (b)
The first text message was sent ...
It was not typed ... (b)
The camera phone was invented ...
Photos of his newborn daughter were shared ... (a)
In the UK, a mobile phone is stolen ...
What are mobile phones used for the most? (c)
Bài 5
Read the Lo
(Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ.)
Gợi ý đáp án
1. are owned | 2. were sold | 3. are often used | 4. is usually answered | 5. is accessed | 6. are sent |
Bài 6
Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)
Gợi ý đáp án
1. was … watched | 2. Were … rescued | 3. are improved | 4. was nearly killed |
5. is … employed | 6. are … sometimes held | 7. was … shown |
Bài 7
Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6.
(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)