Tiếng Anh 7 Unit 8: Vocabulary and Listening giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 96 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 8: I believe I can fly trước khi đến lớp.
Soạn Anh 7 Unit 8 Vocabulary and Listening bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Bo
Bài 1
Fill in the blanks with these words. Listen and check. (Điền vào chỗ trống với những từ này. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
Hướng dẫn giải:
A. departure information board = bảng thông tin khởi hành
B. shuttle = xe đưa đón
C. gate = cổng
D. yellow sign = biển màu vàng
Bài 2
Listen and answer these questions. (Nghe và trả lời những câu hỏi này)
Bài nghe:
1. Where do Mike and Jane go?
2. What does Mike want to visit?
Hướng dẫn giải:
1. Mike and Jane go to Hồ Chí Minh city.
2. Mike wants to visit Bến Thành Market and the War Remnants Museum.
Nội dung bài nghe:
Jane: What do you want to do when we get to Hồ Chí Minh city Mike?
Mike: I don’t know. I really want to see Bến Thành Market and the War Remnants Museum.
Jane: I just hope the weather isn’t too bad. It often rains this season.
Mike: I guess it is going to be sunny this week. Which gate do we need to go to?
Jane: Lo
Mike: Where is Vietnam Airlines? Oh, it’s on the top of the screen. Flight VN1080.
Jane: Our flight leaves at ten o’clock. We have to go to Gate 34, Terminal 1.
Mike: Wait, is it near here?
Jane: Lo
Mike: Oh, hurry up. It takes about 15 minutes to get there.
Jane: Don’t run Mike, it’s only 9:15 now.
Hướng dẫn dịch:
Jane: Cậu muốn làm gì khi chúng ta đến thành phố Hồ Chí Minh Mike?
Mike: Tớ không biết. Tớ rất muốn xem chợ Bến Thành và bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.
Jane: Tớ chỉ hy vọng thời tiết không quá xấu. Mùa này trời thường mưa.
Mike: Tớ đoán trời sẽ nắng trong tuần này. Chúng ta cần đến cổng nào?
Jane: Nhìn kìa, có một cái màn hình đằng kia. Hãy đến đó và tìm kiếm thông tin khởi hành.
Mike: Vietnam Airlines ở đâu? Ồ, nó ở phía trên đầu màn hình. Chuyến bay VN1080.
Jane: Chuyến bay của chúng ta khởi hành lúc 10 giờ đồng hồ. Chúng ta phải đi đến Cổng 34, Nhà ga số 1.
Mike: Chờ đã, nó có gần đây không?
Jane: Nhìn biển báo màu vàng đó. Chúng ta phải bắt tàu con thoi đến Nhà ga số 1, sau đó đi bộ đến Cổng 34.
Mike: Ồ, nhanh lên. Phải mất 15 phút đi tàu để đến đó.
Jane: Đừng chạy Mike, bây giờ mới 9:15.
Bài 3
Read the Study Strategy. Listen again and complete the table below. (Đọc Chiến lược Học. Nghe lại và hoàn thành bảng bên dưới)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Flight number: VN-1080
2. Departure time: 10:00
3. Terminal: 1
4. Gate: 34
Hướng dẫn dịch:
1. Số hiệu chuyến bay: VN-1080
2. Giờ khởi hành: 10 giờ
3. Nhà ga: 1
4. Cổng: 34
Bài 4
Listen to the dialogue again and complete the sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu)
Bài nghe:
1. Mike and jane are going to …
2. They are lo
3. They fly with …
4. Their flight departs at …
5. They are going to catch the airport … to Terminal 1 and walk to Gate 34.
Hướng dẫn giải:
1. Hồ Chí Minh city | 2. departure information | 3. Vietnam Airlines |
4. 10 o’clock | 5. shuttle |
Hướng dẫn dịch:
1. Mike và Jane sẽ đến thành phố Hồ Chí Minh.
2. Họ đang tìm kiếm thông tin khởi hành chuyến bay của họ.
3 Họ bay với Vietnam Airlines.
4. Chuyến bay của họ khởi hành lúc 10 giờ.
5. Họ sẽ bắt tàu con thoi đến Nhà ga số 1 và đi bộ đến Cổng 34.
Bài 5
Work in pairs. Imagine you are at the airport and you are going to Ha Noi. Make your own dialogue. (Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở sân bay và bạn sẽ đến Hà Nội. Tạo cuộc đối thoại của riêng bạn)
Hướng dẫn giải:
- What’s the first thing you want to see when you get to Ha Noi?
- Ho Chi Minh Mausoleum. I really like it.
Hướng dẫn dịch:
- Điều đầu tiên bạn muốn xem khi đến Hà Nội là gì?
- Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tôi thực sự thích nó.