Trang chủ Học tập Lớp 10 Tiếng anh 10 Friends Global

Unit 6A Lớp 10: Vocabulary (trang 70, 71) - Friends Global

Tiếng Anh 10 Unit 6: 6A Vocabulary

Soạn Anh 10 trang 70, 71 sách Chân trời sáng tạo

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 6: 6A Vocabulary Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 70, 71 bài Money.

Giải Unit 6 Lớp 10 6A Vocabulary Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: 6A Vocabulary

Bài 1

Speaking. Work in pairs. Lo

at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và món nào ít tốn kém nhất)

- Nike trainers are the least expensive. (Giày thể thao Nike là món đồ ít tốn kém nhất)

Bài 2

Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do you know? (Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn biết những loại tiền tệ nào khác?)

Gợi ý:

Numbers and currencies (Con số và đơn vị tiền tệ)

$500 - five hundred dollars (500 đô la Mỹ)

€3,500 = three thousand five hundred / three and a half thousand euros (3.500 đồng tiền chung Châu Âu)

500,000* = five hundred thousand Vietnamese dong (500 nghìn VNĐ)

£1 million = a million pounds (một triệu bảng Anh)

¥3.5 billion = three point five / three and a half billion yen (3.5 yên Nhật)

Bài 3

Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion? (Nghe mô tả về các món đồ trong bài tập 1. Hoàn thành giá bán bằng cách sử dụng các con số bên dưới. Theo bạn thì món đồ nào là đáng ngạc nhiên nhất?)

Đáp án:

1. 10,000

2. 6,850

3. 12,000

4. 5,400

- I think the most surprising one is the Yunbari King melons because they cost a lot of money. (Tôi nghĩ món đồ đáng ngạc nhiên nhất là quả dưa Yubari King vì nó đáng giá rất nhiều tiền)

Nội dung bài nghe:

1. This is a kind of mushroom called a white truffle. It is highly priced in co

ing and the best one can cost over 10,000 euro per kilogram. A single white truffle was once sold for over 230,000 euro. You might think that’s a lot of money to pay for a mushrooom, but truffles are very rare and only grow for a couple of months each year.

2. This pen, called the Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen, costs £6,850. It’s made of sterling silver and is engraved by hand.

3. This pair of melons cost over two million yen at an auction in Japan. That’s £12,000! Fruit is a popular gift in Japan to say thank you to a friend or to your boss at work. Melons need to be perfectly round and exactly the right colour. Perfect apples and strawberries are also popular gifts – but these ‘Yubari King melons’ are the most expensive.

4. These are Nike trainers dipped in real gold! They were created by the designer ‘Just Another Rich Kid’. He created five pairs of these Nike Air Dunks for $5,400 each. The New York based artist – real name Ken Courtney – created the glitzy shoes as part of a collection called ‘Indulgences (for the man who has everything)’.

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là một loại nấm được gọi là nấm truffle trắng. Nó có giá trị cao trong nấu nướng và loại tốt nhất có thể có giá trên 10.000 euro/kg. Một cây nấm truffle trắng từng được bán với giá hơn 230.000 euro. Chắc hẳn bạn nghĩ rằng phải trả rất nhiều tiền để mua một cây nấm mèo, nhưng nấm này rất hiếm và chỉ mọc trong vài tháng mỗi năm.

2. Chiếc bút này có tên là bút máy Mont Blanc Lorenzo di Medici, có giá 6.850 bảng Anh. Nó được làm bằng bạc sterling và được khắc bằng tay.

3. Cặp dưa này có giá hơn hai triệu yên trong một cuộc đấu giá ở Nhật Bản. Bằng với 12.000 bảng Anh! Trái cây là một món quà phổ biến ở Nhật Bản để thay lời cảm ơn tới bạn bè hoặc sếp của bạn. Dưa cần phải tròn đều và đúng màu. Táo và dâu tây đẹp cũng là những món quà phổ biến - nhưng loại 'dưa Yubari King' này là đắt nhất.

4. Đây là những đôi giày thể thao của Nike được nhúng vàng thật! Chúng được tạo ra bởi nhà thiết kế ‘Just Another Rich Kid’. Anh ấy đã tạo ra 5 đôi Nike Air Dunks với giá $ 5,400 mỗi đôi. Nghệ sĩ người New York - tên thật là Ken Courtney - đã tạo ra những đôi giày quyến rũ như một phần của bộ sưu tập mang tên 'Indulgences (dành cho người đàn ông sở hữu mọi thứ)'.

Bài 4

Vocabulary. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. 

Bài nghe:

Listen and check. (Từ vựng. Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những món đồ trong bài tập 1 ở đâu? Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ bên dưới. sau đó

Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ)

baker's

(cửa hàng đồ làm bánh)

cosmetics store

(cửa hàng mỹ phẩm)

bank

(ngân hàng)

deli (delicatessen)

(cửa hàng đặc sản)

butcher's

(cửa hàng thịt)

DIY store

(cửa hàng đồ hand-made)

charity shop

(cửa hàng tình nguyện)

estate agent's

(đại lý BĐS)

chemist's

(hiệu thuốc)

florist's

(tiệm hoa)

coffee shop

(quán cà phê)

garden centre

(trung tâm cây cảnh)

clothes shop

(cửa hàng thời trang)

greengrocer's

(cửa hàng rau củ quả)

jeweller's

(tiệm trang sức)

post office

(bưu điện)

launderette

(tiệm giặt là)

shoe shop

(cửa hàng giày dép)

newsagent's

(cửa hàng báo)

stationer's

(văn phòng phẩm)

optician's

(cửa hàng kính mắt)

takeaway

(mang đi)

Gợi ý:

1. deli

2. stationer’s

3. greengrocer's

4. shoe shop

Nội dung bài nghe:

1. You can buy white truffle at a deli.

2. You can buy a pen at a stationer’s.

3. You can buy melons at a greengrocer’s.

4. You can buy trainers at a shoe shop.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh.

2. Bạn có thể mua một cây bút ở nhà máy văn phòng.

3. Bạn có thể mua dưa ở tiệm bán rau.

4. Bạn có thể mua giày ở cửa hàng giày.

Bài 5

Listen and repeat all of the shops and services words from exercise 4. (Nghe và lặp lại tất cả các từ cửa hàng và dịch vụ trong bài tập 4)

Gợi ý:

baker's

/ ˌbeɪ.kɚz /

cosmetics store

/ kɑːzˌmet̬.ɪk stɔːr/

bank

/bæŋk/

deli (delicatessen)

/ ˈdel.i /

butcher's

/ˈbʊtʃ.ɚ z /

DIY store

/ ˌdiː.aɪˈwaɪ stɔːr/

charity shop

/ ˈtʃer.ɪ.t̬i ˌʃɑːp /

estate agent's

/ ɪˈsteɪt ˌeɪ.dʒ ə nt /

chemist's

/ ˈkem.ɪst s/

florist's

/ ˈflɔːr.ɪst s/

coffee shop

/ ˈkɑː.fi ˌʃɑːp /

garden centre

/ ˈɡɑːr.d ə n ˌsen.t̬ɚ /

clothes shop

/ ˈkloʊðz ˌʃɑːp /

greengrocer's

/ ˈɡriːŋ.ɡroʊ.sɚ /

jeweller's

/ ˈdʒuː.ə.lɚz /

post office

/ ˈpoʊst ˌɑː.fɪs /

launderette

/ ˌlɑːnˈdret /

shoe shop

/ ʃu : ˌʃɑːp/

newsagent's

/ ˈnuːzˌeɪ.dʒ ə nt /

stationer's

/ ˈsteɪ.ʃ ə n.ɚ /

optician's

/ ɑːpˈtɪʃ. ə nz /

takeaway

/ ˈteɪk.ə.weɪ /

Bài 6

Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4.

(Hãy lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nối chúng với 4 loại hình cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4.)

1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____

Gợi ý đáp án 

1. DIY store

2. newsagent

3. clothes shop

4. jeweller’s

Bài 7

Complete definitions 1-8 with the words and phrases below.

(Hoàn thành các định nghĩa 1-8 với các từ và cụm từ bên dưới.)

bargain; coupons; discount; price tag; receipt; refund; sale; special offer

1. “Buy one, get one free” is a common example of a _____.

2. If you think something is a _____, you think it’s a good price for what you are getting.

3. The _____ tells you how much something costs in a shop.

4. When a shop has a _____, it sells some of its items at lower prices for a few days or weeks.

5. If a shop gives you a ___bargain___, you pay less than the usual price.

6. Magazines sometimes have _____ that give you money off in a shop.

7. If you ask for a _____ in a shop, you ask for your money back.

8. A _____ is a small piece of paper that you get when you day for something.

Gợi ý đáp án

1. special offer

2. bargain

3. price tag

4. sale

5. discount

6. coupons

7. refund

8. receipt

Bài 8

Read the Recycle! box. Lo

at the questionnaire below and complete the questions with the present perfect form of the verbs in brackets and ever. Then do the questionnaire in pairs.

Gợi ý đáp án

1. Have you ever asked for a discount in a shop? => Yes, I have.

2. Have you ever used coupons from magazines to get money off? => No, I haven't.

3. Have you ever compared prices in two or three shops before buying something? => Yes, I have.

4. Have you ever waited for something to be in the sale before buying it? => Yes, I have.

5. Have you ever seen something in a shop and then lo

for it online to save money? => Yes, I have.

Liên kết tải về

pdf Tiếng Anh 10 Unit 6: 6A Vocabulary
doc Tiếng Anh 10 Unit 6: 6A Vocabulary 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK