Unit 6 Lớp 6: Skills 2 (trang 65) - Global Success

Tiếng Anh 6 Unit 6: Skills 2

Soạn Anh 6 trang 65 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 6: Skills 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 65 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Our Tet holiday.

Soạn Unit 6 Our Tet holiday còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 1. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

  • Listen to get information about shopping for Tet.
  • Write complete sentences from prompts and write a short guided passage.
  • Practise listening and writing skills.

2. Objectives:

  • Vocabulary: the lexical items related to “Tet things and activities”.
  • Grammar: Then Simple future tense;
  • How to use Should

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Skills 2

Bài 1

Nguyen is writing to his penfriend Tom about how his family prepares for Tet. Listen and tick (✓) the things you hear.

1. old things
2. peach flowers
3. new clothes
4. cakes
5. wishes
6. good luck

Nội dung bài nghe:

Dear Tom,

Tet is coming and I'm very happy. We do a lot of things before Tet. We throw some old things away. We clean and decorate our homes. My mother goes shopping and buys food, red envelopes, and peach flowers. She also buys new clothes for us. My father makes banh chung and co

s them on an open fire. He says that I should make some wishes at Tet, and I shouldn't break anything. It brings bad luck.

Yours

Nguyen

Dịch bài nghe:

Tom thân mến,

Tết đến rồi mình vui lắm. Chúng mình làm rất nhiều việc trước Tết. Chúng mình vứt bỏ một số thứ cũ đi. Chúng mình dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Mẹ đi mua sắm và mua thực phẩm, bao lì xì, hoa đào. Mẹ cũng mua quần áo mới cho chúng tôi. Bố mình làm bánh chưng và nấu chúng trên bếp lửa. Bố nói rằng mình nên có một số điều ước vào ngày Tết, và mình không nên phá vỡ bất cứ đồ vật gì. Nó mang lại những điều không may mắn.

Bạn của bạn

Nguyên

Trả lời:

1. old things

(đồ đạc cũ)

2. peach flowers

(hoa đào)

3. new clothes

(quần áo mới)

4. cakes

(bánh)

5. wishes

(điều ước)

6. good luck

(vận may)

Bài 2

Listen again and answer the questions in one or two words. (Nghe lại và trả lời câu hỏi trong 1 hoặc 2 từ.)

1. What do they throw away before Tet?

2. What do they clean and decorate?

3. What colour are the envelopes?

4. Who co

s banh chung?

5. What shouldn't they break?

Trả lời:

1. Old things.

(Họ ném gì trước Tết? – Đồ đạc cũ.)

2. (Their) homes.

(Họ làm sạch và trang trí cái gì? – Nhà của họ.)

3. Red.

(Các bao lì xì màu gì? – Màu đỏ.)

4. (His) father.

(Ai nấu bánh chưng? – Bố bạn ấy.)

5. Anything.

(Họ không nên làm vỡ cái gì? – Bất cứ thứ gì.)

Bài 3

Work in groups. Discuss and make a list of four things that you think children should and shouldn't do at Tet. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và lập danh sách 4 việc và em nghĩ trẻ em nên và không nên làm vào ngày Tết.)

Children should

1. ...................................................................

2. ...................................................................

Children shouldn't

3. ..................................................................

4. ...................................................................

Trả lời:

1. Children should visit relatives with parents.

(Trẻ em nên đi thăm họ hàng với cha mẹ.)

2. Children should wear beautiful clothes.

(Trẻ em nên mặc quần áo đẹp.)

3. Children shouldn't break things.

(Trẻ em không nên làm vỡ đồ đạc.)

4. Children shouldn't play cards all night.

(Trẻ em không nên chơi bài cả đêm.)

Bài 4

Complete the email, using your ideas in 3. (Hoàn thành thư điện tử, sử dụng ý kiến của em ở bài 3.)

New message

Subject: Tet in Viet Nam

To: [email protected]

Dear Tom,

Tet is coming. I will tell you more about our Tet.

At Tet, we should __________________. We should, __________________ too. But we shouldn't __________________. We shouldn't __________________, either.

Please write and tell me about your New Year celebration.

Yours,

Nguyen

Trả lời:

Mẫu 1:

Dear Tom,

I will tell you more about our Tet. At Tet, we should decorate our homes with flowers and plants. We should visit our grandparents and relatives, too.

But we shouldn’t eat too much sweet food. We shouldn’t keep lucky money, either. We should put it into our piggy bank.

Please write and tell me about your New Year celebration.

Yours,

Nguyen

Hướng dẫn dịch:

Tom thân mến,

Tôi sẽ kể cho bạn nghe nhiều hơn về Tết của chúng ta. Vào dịp Tết, chúng ta nên trang trí nhà cửa bằng hoa và cây cối. Chúng ta cũng nên đến thăm ông bà và họ hàng của mình.

Nhưng chúng ta không nên ăn quá nhiều đồ ngọt. Chúng ta cũng không nên giữ tiền lì xì. Chúng ta nên bỏ nó vào con heo đất của chúng ta.

Hãy viết và kể cho tôi nghe về lễ đón năm mới của bạn.

Của bạn,

Nguyên

Mẫu 2:

Dear Tom,

Tet is coming. I will tell you more about our Tet.

At Tet, we should visit relatives with parents. We should, wear beautiful clothes too. But we shouldn't break things. We shouldn't play cards all night, either.

Please write and tell me about your New Year celebration.

Yours,

Nguyen

Dịch email:

Tom thân mến,

Tết đang đến. Mình sẽ cho bạn biết thêm về Tết của chúng mình. Vào ngày Tết, trẻ con nên đi thăm họ hàng với bố mẹ. Chúng mình cũng nên mặc quần áo đẹp nữa. Nhưng chúng mình không nên làm vỡ đồ đạc. Chúng mình cũng không nên chơi bài suốt đêm.

Hãy viết và kể cho mình nghe về lễ đón năm mới của bạn nhé.

Bạn của bạn,

Nguyên

>> Tham khảo: Viết email về những việc trẻ em nên và không nên làm vào ngày Tết

Liên kết tải về

pdf Tiếng Anh 6 Unit 6: Skills 2
doc Tiếng Anh 6 Unit 6: Skills 2 1

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 6

Tiếng Anh 6 KNTT

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK