Soạn Tiếng Anh 6 Unit 3: A Closer Lo
Soạn Unit 3 My Friends còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 1. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn Anh 6 Unit 3: A Closer Lo 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- use the present continuous to talk about future plans and arrangements.
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “My friends”.
- Structures: Verbs be and have for descriptions.
- The Present continuous for future.
II. Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 3 A Closer Lo 2
Câu 1
Put the verb in brackets in the present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.)
1. Nam (read) __________ a bo
2. They (play) __________ football at the moment.
3. My sister (not make) __________ a sandwich at present.
4. I (go) __________ to the supermarket at the moment.
5. __________hey (talk) __________ about their new friends?
Đáp án:
1. is reading | 2. are playing | 3. isn't making | 4. am going | 5. Are they talking |
1. Nam is reading a bo
(Bây giờ Nam đang đọc sách.)
2. They are playing football at the moment.
(Lúc này họ đang chơi đá bóng.)
3. My sister isn't making a sandwich at present.
(Hiện tại em gái tôi không làm bánh sandwich.)
4. I am going to the supermarket at the moment.
(Vào lúc này tôi đang đi siêu thị.)
5. Are they talking about their new friends?
(Họ đang nói về những người bạn mới của họ à?)
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + is / are / am + Ving.
(-) S + is / are / am + not + Ving.
(?) Is / Are / Am + S + Ving?
Câu 2
Lo
Example: She's talking to Mai. (talk)
(Ví dụ: Cô ấy đang nói chuyện với Mai.)
1. Nam and Ba______________. (eat ice cream)
2. Lan and Trang______________. (take photos)
3. Ha______________. (write a letter)
4. Duong and Hung______________. (play badminton)
5. Phong______________. (draw a picture)
Đáp án:
1. Nam and Ba aren't eating an ice cream.
(Nam và Ba không đang ăn kem.)
2. Lan and Trang are taking photos.
(Lan và Trang đang chụp ảnh.)
3. Ha is writing a letter.
(Hà đang viết thư.)
4. Duong and Hung aren't playing badminton.
(Dương và Hưng không đang chơi cầu lông.)
5. Phong isn't drawing a picture.
(Phong không đang vẽ tranh.)
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + is / are / am + Ving.
(-) S + is / are / am + not + Ving.
(?) Is / Are / Am + S + Ving?
Câu 3
Work in pairs. Lo
Example: (Ví dụ: )
A: your sister/ make a cake?
=> Is your sister making a cake?
(Chị của bạn đang làm bánh à?)
B: Yes, she is.
(Ừm.)
1. A: your friend/ swim?
______________
B: ______________
2. A: they/ listen to music?
______________
B: ______________
3. A: Mi / play the piano?
______________
B: ______________
4. A: they/ learn English?
______________
B: ______________
5. A: your friends / cycle to school?
______________
B: ______________
Đáp án:
1. A: Is your friend swimming?
B: Yes, he is.
(Bạn của bạn đang bơi à? - Ừm.)
2. A: Are they listening the music?
B: No, they aren't. They are having a picnic.
(Họ đang nghe nhạc à? – Không. Họ đang đi dã ngoại.)
3. A: Is Mi playing the piano?
B: No, she isn't. She is doing karate.
(Mi đang chơi đàn dương cầm à? – Không. Bạn ấy đang tập võ karate.)
4. A: Are they learning English?
B: Yes, they are.
(Họ đang học tiếng Anh à? - Ừm.)
5. A: Are your friends cycling to school?
B: No, they aren't. They are walking to school.
(Bạn của bạn đang đi xe đạp đến trường à? – Không. Họ đang đi bộ đến trường.)