1F Reading Unit 1 lớp 10 Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 16 bài Unit 1: Feelings được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 1: 1F Reading được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 1: 1F Reading, mời các bạn cùng tải tại đây.
Bài 1
SPEAKING Lo
(Nhìn vào tiêu đề và bốn biển báo (A-D)? Có gì liên quan giữa chúng? Bạn nghĩ bài đọc sẽ nói về vấn đề gì?)
Gợi ý đáp án
The text will be about something related to pain. (Bài đọc sẽ về những thứ liên quan đến cơn đau.)
Bài 2
Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct?
(Đọc “Chiến thuật đọc hiểu”. Sau đó đọc bài khóa thật nhanh để lấy ý chính về bài đọc. Ý tưởng của bạn trong bài 1 có đúng không?)
Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu)
When you do a matching task, follow these steps:
(Khi làm dạng bài nối, làm theo các bước sau:)
1. Read the text to get a general idea of the meaning. Do not worry if you do not understand every word.
(1. Đọc bài khóa để lấy ý chính. Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu tất cả các từ trong bài đọc.)
2. Read the task and all the options carefully.
(2. Cẩn thận đọc đề bài và các lựa chọn.)
3. Read the paragraphs of the text carefully one by one and match them to the correct option.
(3. Cẩn thận đọc từng đoạn văn một và nối chúng với lựa chọn chính xác.)
4. Check that the extra options do not match with any of the paragraphs.
(4. Kiểm tra các lựa chọn thừa không hợp với bất cứ đoạn văn nào.)
Gợi ý đáp án
The text is about a girl who can’t feel pain. (Bài đọc nói về một cô gái không thể cảm nhận cơn đau.)
Bài 3
Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text.
(Đọc bài khóa một lần nữa. Nối các câu hỏi bên dưới với các đoạn văn (A – E).)
In which paragraph does the writer tell us …
1. when doctors realised Ashlyn had a medical problem?
2. what causes her condition?
3. what happened when she burned her hands?
4. why some people die from this condition?
5. how school life for Ashlyn was unusual?
A life without pain
A. All children hurt themselves from time to time. But when thirteen-year-old Ashlyn Blocker gets injured, she doesn't realise it. Once, when she burned herself, she only knew about it when she lo
B. There was always something different about Ashlyn. As a baby, she didn't cry. When she was eight months old, her parents noticed there was some blood in her eye, so they to
C. This condition is very rare: many people who have it die of it. Pain is a natural warning that you're ill or injured. People who can't feel pain lust don't realise they're in danger.
D. The first few years of Ashlyn's life were very difficult. She often tripped and injured herself. Once, she br
E. When she was five, Ashlyn's story appeared in newspapers and on TV. Scientists studied her condition and found she has a genetic disorder that means pain signals do not reach her brain. Unfortunately, at the moment, there is no hope of a cure. And, as Ashlyn knows, a life without pain is both difficult and dangerous.
Gợi ý đáp án
1. B 2. E 3. A | 4. C 5. D |
In which paragraph does the writer tell us … (Trong đoạn văn nào mà tác giả nói về…)
1. B
when doctors realised Ashlyn had a medical problem? (khi các bác sỹ nhận ra Ashlyn có vấn đề bệnh lý?)
Thông tin: Tests showed that Ashlyn had a very unusual medical condition: she couldn't feel any pain.
(Các bài kiểm tra đã cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý: cô ấy không thể cảm nhận bất kỳ sự đau đớn nào.)
2. E
what causes her condition? (điều gì gây ra căn bệnh của cô ấy?)
Thông tin: Scientists studied her condition and found she has a genetic disorder that means pain signals do not reach her brain. (Các nhà khoa học nghiên cứu tình trạng của cô ấy và phát hiện ra cô ấy có một loại bệnh di truyền mà những tín hiệu đau đớn không đến được não của cô ấy.)
3. A
what happened when she burned her hands? (điều gì đã xảy ra khi cô ấy làm bỏng tay?)
Thông tin: Once, when she burned herself, she only knew about it when she lo
4. C
why some people die from this condition? (tại sao có người chết vì tình trạng này?)
Thông tin: People who can't feel pain lust don't realise they're in danger. (Những người không thể nhận ra cơn đau chỉ không nhận ra họ đang gặp nguy hiểm.)
5. D
how school life for Ashlyn was unusual? (cuộc sống trên trường của Ashlyn bất thường như thế nào?)
Thông tin: During school breaks, one teacher watched Ashlyn all the time in the playground and they had to search for cuts. bruises or other injuries. (Những lúc giải lao ở trường, một giáo viên quan sát Ashlyn mọi lúc ở sân chơi và họ phải tìm kiếm những vết cắt, vết bầm hoặc những vết thương khác.)
Bài 4
Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs.
(Hoàn thành các câu hỏi bằng các từ để hỏi bên dưới. Sau đó thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi theo cặp.)
1. How was the doctor shocked when he saw Ashlyn's eye injury?
2. _____ didn’t Ashlyn cry when she was a baby?
3. _____ watched Ashlyn carefully in the playground at school?
4. _____ did Ashlyn’s story first appear in newspapers?
5. _____ is the cause of Ashlyn’s medical condition?
Gợi ý đáp án
1. How | 2. Why | 3. Who | 4. When | 5. What |
Bài 5
VOCABULARY Find words in the text to do with accidents and injuries. Then complete gaps 1 – 7 below.
(Tìm các từ trong bài đọc có liên quan đến tai nạn và thương tích. Sau đó hoàn thành các chỗ trống 1 – 7 bên dưới.)
Accidents and injuries
Verbs
burn/ cut/ hurt/ (1) in _ _ _ e yourself/ your hand, etc.
fall/ (2) tr_p/ slip over
(3) b _ _ _ k your arm/ finger, etc.
bleedsprain your ankle/ wrist
hurt (e.g. my leg hurts)
Noun and phrases
(4) bl_ _da br
(6) a b_ _na cut(7) an in_ _ _ya sprainpain
Gợi ý đáp án
1. injure | 2. trip | 3. break | 4. blood | 5. a bruise | 6. a burn | 7. an injury |
Bài 6
SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about a time when you hurt or injured yourself. Use vocabulary from exercise 6.
(Làm việc theo cặp. Nói cho bạn kế bên về thời gian bạn bị đau hoặc bị thương. Sử dụng các loại từ vựng trong bài 6.)
I br
When I was nine, I was bled once a week. (Khi tôi lên chin, tôi bị chảy máu một tuần một lần.)
I had a bruise on my ankle once I play a soccer game. (Tôi có một vết bầm trên mắt cá chân trong một lần chơi bóng đá.)