Trắc nghiệm Sử 12 ôn thi THPT Quốc gia 2024 gồm 225 trang tổng hợp toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài có đáp án chi tiết kèm theo. Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 được biên soạn với nhiều mức độ khác nhau giúp học sinh ôn luyện kiến thức thật tốt để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới.
Bài tập trắc nghiệm Sử 12 ôn thi THPT Quốc gia có bảng đáp án và gợi ý giải để các em không phải mất quá nhiều thời gian học mà vô cùng hiệu quả. Qua đó biết cách ôn tập để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Trắc nghiệm Sử 12 ôn thi THPT Quốc gia 2024 mời các bạn cùng đón đọc nhé. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử, sơ đồ tư duy Lịch sử 12. Sơ đồ tư duy môn Giáo dục công dân 12.
Trắc nghiệm Sử 12 ôn thi THPT Quốc gia 2024
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
CÂU HỎI NHẬN BIẾT:
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945.
B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945.
D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 được tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức).
D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 30.
B. 40.
C. 45.
D. 50.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 9. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô)
B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 10. Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Hội Quốc liên.
C. Đệ nhị Quốc tế.
B. Liên minh vì tiến bộ.
D. Khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 11. Hiện nay, tổ chức Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?
A. 190.
B. 191.
C. 192.
D. 193.
Câu 12. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?
A. 5.
B. 7.
C. 10.
D. 15.
Câu 13. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 14. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Liên hợp quốc (UN).
Câu 15. Cơ quan nào dưới đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Đại hội đồng.
B. Ban Thư kí.
C. Hội đồng bộ trưởng.
D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU:
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 3. Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít ở nước Đức?
A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp.
C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ.
D. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
Câu 5. Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945
D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 6. Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào tháng 9-1949 là vì lí do nào dưới đây?
A. Do cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của người Đức.
B. Do sự thỏa thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
C. Do âm mưu của Anh, Pháp, Mĩ nhằm chia cắt lâu dài nước Đức.
D. Do chính sách phản động mà chủ nghĩa phát xít đã thi hành ở nước này.
Câu 7. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 8. Bức hình dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử thế giới?
A. Hội nghị Ianta (2-1945).
B. Hội nghị Pốtxđam (7 - 1945).
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (6 - 1945).
D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng Đồng minh (8 - 1945).
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị Ianta (2 – 1945).
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).
Câu 11. Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục.
D. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
Câu 13. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng.
B. Toà án quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng quản thác.
Câu 14. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì
A. đã được các nước thành viên phê chuẩn.
B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 15. Vấn đề nào dưới đây không phải là yêu cầu cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giải quyết hậu quả của chiến tranh.
D. Phân chia thành quả chiến thắng.
CÂU HỎI VẬN DỤNG:
Câu 1. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 2. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
Câu 3. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 3. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2–1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 4. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7– 945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương ?
A. Quân Anh và quân Pháp.
B. Quân Mĩ và quân Liên Xô.
C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 6. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Liên hợp quốc (UN).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
D. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.
C. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 9. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.
B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít .
C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
Câu 10. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 11. Ý nào dưới đây không là hệ quả của những quyết định quan trọng trong Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới “hai cực”.
B. Dẫn đến tình hình thế giới chia thành hai phe.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu Đông-Tây.
D. Dẫn đến hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945) về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít,Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Liên Xô.
D. Anh.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO:
Câu 1. Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).
D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 2. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Liên hợp quốc trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Liên hợp quốc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Liên hợp quốc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn
D. Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người.
Câu 5. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.
D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 2
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
I. Nhận biết:
Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
C. Đối đầu với các nước Tây Âu.
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. ngả về phương Tây.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 4. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian
A. 5 năm.
B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng.
D. 4 năm 9 tháng.
Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa.
B. Công hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
II. Thông hiểu:
Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 11. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1991
A. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn.
C. trật tự hai cực Ianta mâu thuẫn căng thẳng.
D. trật tự hai cực Ianta có những cuộc gặp gỡ cấp cao.
Câu 13. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước
A. Mĩ
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 14. Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 15. Vị thế quốc tế của Liên Xô được nâng cao trên trương quốc tế trong
A. giai đoạn 1945 – 1950.
B. giai đoạn 1950 – 1973.
C. giai đoạn 1973 – 1991.
D. giai đoạn 1991 – 2000.
Câu 16. Nổi bật nhất trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là
A. xung đột sắc tộc.
B. tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. tranh chấp giữa các đảng phái.
D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
III. Vận dụng.
Câu 17. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 18. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là
A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
B. xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.
Câu 19. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.
C. Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 21. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp dịch vụ.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 22. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là
A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. Nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu
C. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường chính trị thế giới.
Câu 23. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
Câu 24. Theo hiến pháp Liên bang Nga, thì Tổng thống là do
A. dân bầu ra.
B. Hạ viện bầu ra.
C. Thượng viện bầu ra.
D. đại biểu các bang bầu ra.
IV. Vận dụng cao
Câu 25. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là
A. Cải cách kinh tế triệt để.
B. Cải cách nông nghiệp.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 26. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân.
B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 27. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây?
B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình.
A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 28. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ.
B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước.
Câu 29. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
Câu 30. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để tăng cường sức mạnh của Nhà nước
A. tăng cường mối quan hệ với các cường quốc.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
C. tăng cường tính dân chủ trong nhân dân.
D. tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân.
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3
CHUYÊN ĐỀ : CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.
B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 2 :Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối:
A. cải tổ đất nước.
B. đổi mới đất nước
C. cải cách- mở cửa.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau:
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 .
D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động
Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946-1949
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978
Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành:
A. hai miền theo vĩ tuyến 16
B. hai miền theo vĩ tuyến 18
C. hai miền theo vĩ tuyến 38
D. hai miền theo vĩ tuyến 54
Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập.
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập.
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 9: Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc .
C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản.
Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của:
A. Pháp
B. Anh.
C. Mĩ
D. Liên Xô
Câu 12: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 14: Cuộc nội chiến 1950 đến 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của
A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ.
B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ.
C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ
D. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 4
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ.
B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp.
D. phát xít Nhật.
Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh.
B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Hòa bình, trung lập.
B. Nhận viện trợ từ các nước .
C. Xâm lược các nước láng giềng.
D. Trung lập tích cực.
Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào?
A. Thái Lan.
B. Xin-ga-po.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Phi-líp-pin.
Câu 6. Những yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN?
A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10.
B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.
C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.
D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào?
A. Bùng nổ mạnh mẽ.
B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt.
C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh
D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân.
Câu 10. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Theo vị trí địa lý.
B. Theo ý đồ của thực dân Anh.
C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu 11. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan.
B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan.
D. Pakixtan và Nepan.
Câu 12. Quốc gia nào thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Campuchia.
B. Ấn Độ.
C. Nhật Bản.
D. Hàn Quốc.
Câu 13. Kết quả bao trùm mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
B. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.
C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội.
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7-1954)
B. Hiệp định Viêng Chăn (2-1973)
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975)
D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955)
. . . . . . . . . . . . . .
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 5
Mức độ nhận biết
Câu 1. Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi là
A. năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
B. năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la.
D. năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
Câu 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất .
D. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu?
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi
C. Trung Phi.
D. Tây Phi
Câu 4. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai.
D. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là
A. tháng 3- 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập
B. tháng 2-1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
C. tháng 4-1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi
D. năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi hoàn toàn thắng lợi.
Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là
A. thuộc địa của Anh, Pháp
B. thuộc địa kiểu mới của Mĩ
C. những nước hoàn toàn độc lập
D. những nước thực dân kiểu mới
Câu 7. Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là
A. Hô-xê-mác-ti.
B. A-gien-đê
C. Chê Ghê-va-na
D. Phi-đen Cax-tơ-rô
Câu 8. Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Ăngôla tuyên bố độc lập.
D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
Mức độ thông hiểu
Câu 9. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân.
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh vũ trang
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì:
A. núi lửa thường xuyên hoạt động
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc
Câu 11. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ La- tinh
A. đấu tranh vũ trang.
B đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh nghị trường.
D đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
Câu 12. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.
D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 13: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh
A. Chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Chống chế độ tay sai Batixta.
C. Chống chủ nghĩa thực dân
D. Chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Câu 14: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 15: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Mĩ bao vây cấm vận
B. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Batixta.
C. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.
D. Trong cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn.
Câu 16: CuBa được mệnh danh là
A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh
B. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh
C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ
D. lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh
Mức độ vận dụng
Câu 17: Nước nào ở châu Phi phong trào giải phóng dân tộc của có ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam ?
A. Ai Cập.
B. Tuy-ni-di.
C. Ăng-gô-la.
D. An-giê-ri
Câu 18. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
Câu 19:Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?
A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.
B. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.
C. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.
D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
Câu 20: Câu nói : Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn của Phi đen Cátxtơrô ra đời trong bối cảnh nào?
A. đến thăm Sài Gòn.
B. đến thăm Hà Nội.
C. đến thăm Quảng Trị.
D. đến thăm Quảng Bình.
Câu 22. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam
A. Đấu tranh ngoại giao
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh vũ trang
D. Khởi nghĩa từng phần
Câu 23: Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959 đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh
A. giúp xây dựng đất nước
B. đưa cách mạng đi lên
C. phát triển và giành thắng lợi
D. phong trào ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
Câu 24: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị .
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
Mức độ vận dụng cao
Câu 25: N. Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai.
C. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
Câu 26: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. đều nhau.
B. giống nhau
C. không đồng đều.
D. không đều nhau
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về giai cấp vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. trưởng thành.
B. chưa trưởng thành.
C. không đủ sức lãnh đạo.
D. trưởng thành nhưng không đủ sức lãnh đạo.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11- 1993 của Nam Phi
A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 29: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta.
C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 30: Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Sự vươn lên của Tây Âu
B. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
C. Xô- Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.
D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 6
CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào ?
A. Giáo dục và nghiên cứu khoa học
B. Khoa học kỷ thuật
C. Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh
D. Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa
Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.
Câu 3. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Liên Xô
B. Anh
C. Mĩ
D. Nhật Bản
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới?
A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới.
B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới.
D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế
Câu 2. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế .
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 3. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới .
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
Câu 6. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong « Chiến lược cam kết và mở rộng » là
A. tự do tín ngưỡng.
B. ủng hộ độc lập dân tộc.
C. thúc đẩy dân chủ.
D. chống chủ nghĩa khủng bố.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự
Câu 2. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ?
A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.
B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.
C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống
D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi
A. mưu đồ thống trị toàn thế giới.
B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh
Câu 4. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 5. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nich xơn) là
A. chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ».
B. ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ».
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống »
..............
Mời các bạn tải về để xem thêm chi tiết tài liệu