Trắc nghiệm Hóa 12 cuối kì 2 là tài liệu không thể thiếu đối với các bạn học sinh chuẩn bị thi cuối học kì 2. Tài liệu giúp học sinh tự tin hệ thống lại kiến thức của chương trình sách giáo khoa hiện hành. Ngoài ra giúp các em làm quen với các dạng bài tập trước khi bước vào kỳ thi thực tế.
TOP 470 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 có đáp án chi tiết kèm theo. Hi vọng qua tài liệu này giúp các bạn lớp 12 ôn luyện củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
470 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 cuối kì 2
Câu 1: Ion M+có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. M là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A.Na
B. K
C. Li
D. Ag
Đáp án: B
Câu 2: Kim loại kiềm có (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
B. cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
C. một electron hoá trị và năng lượng ion hoá thứ nhất thấp.
D. khối lượng riêng đều lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Đáp án: C
Câu 3: Một trong những ứng dụng quan trọng của Na, K là (chương 6 /bài 25/chung/mức 1)
A. chế tạo thủy tinh hữu cơ.
B. chế tạo tế bào quang điện.
C. làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
D. sản xuất NaOH, KOH.
Đáp án: C
Câu 4: Hoà tan Na vào dung dịch nào dưới đây không thấy xuất hiện kết tủa? (chương 6/bài 25 /chung/mức 1)
A. CuSO4
B. Ba(HSO3)2
C. Ca(HCO3)2
D. KHCO3
Đáp án: D
Câu 5: Những tính chất hoá học của NaHCO3 là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
(1).kém bền với nhiệt
(2).chỉ tác dụng với axit mạnh
(3).chất lưỡng tính
(4).thủy phân cho môi trường axit
(5).thủy phân cho môi trường kiềm mạnh.
(6).thủy phân cho môi trường kiềm yếu
A.(1), (2), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (5)
Đáp án: B
Câu 6: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta (chương 6/bài 25 /chung/mức 1)
A. cho vào lọ đậy kín.
B. ngâm chìm trong dầu hoả.
C. ngâm chìm trong dung dịch muối ăn.
D. ngâm chìm vào dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Câu 7: Có 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl. Nếu chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A.1 dung dịch.
B. 2 dung dịch.
C. 4 dung dịch.
D. 3 dung dịch.
Đáp án: C
Câu 8: Cho khí CO2, dung dịch MgCl2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaHCO3, Na2CO3, NaOH. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu 9: Phương pháp phổ biến nhất dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp là
(chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. cho Na tác dụng với nước.
B. cho Na2O2 tác dụng với nước.
C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
D. cho Na2Otan trong nước.
Đáp án: C
Câu 10: Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư, dung dịch thu được sau phản ứng chứa các chất tan là
(chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. Na2SO4, CuSO4, Cu(OH)2
B. Na2SO4, CuSO4.
C. Na2SO4, CuSO4, NaOH
D. Na2SO4, Cu(OH)2
Đáp án: B
Câu 11: Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. HCl, K2SO4, Ba(OH)2
B. H2SO4, K2SO4, KOH
C. HNO3, CaCl2, Ba(OH)2
D. HNO3, CaCl2, KOH
Đáp án: C
Câu 12: Khi điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra (chương 6/bài 25/chung/mức 1
A. sự khử H2O
B. sự khử Cl-
C. sự oxi hóa Cl-
D. sự oxi hoá H2O
Đáp án: C
Câu 13: Để nhận biết được 4 dung dịch: Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NaCl, chỉ được dùng 2 dung dịch là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. HCl và MgCl2
B. HCl và BaCl2
C. H2SO4và BaCl2
D. H2SO4và CaCl2
Đáp án: A
Câu 14: Cho 6,08 gam hổn hợp gồm hai hidroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hidroxit là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. LiOH và NaOH
B. NaOH và KOH
C. KOH và RbOH
D. RbOH và CsOH
Đáp án: B
Câu 15: Hòa tan 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại kiềm bằng dung dịch HCl dư thu được 672 ml CO2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là (chương 6 /bài 25 /chung/mức 2)
A. 3,39 gam
B. 6,78 gam
C. 9,33 gam
D. không xác định được.
Đáp án: A
Câu 18: Cho 6,55 gam hỗn hợp Na, Na2O hoà tan hoàn toàn vào nước, thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần trăm của Na2O trong hỗn hợp là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. 52,67 %
B. 65,32 %
C. 43,46 %
D. 47,33 %
Đáp án: D
Câu 19: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước (dư) sinh ra 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. Na
B. K
C. Ca
D. Ba
Đáp án: A
Câu 20: Dẫn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng chứa chất tan là
(chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A.NaHCO3
B. Na2CO3
C.NaOH, Na2CO3
D.NaHCO3, Na2CO3
Đáp án: C
Câu 21: Điện phân nóng chảy muối MCl (M là kim loại kiềm) thu được 0,56 lít khí ở anot (đktc) và 1,15 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. CsCl
Đáp án: A
Câu 22: Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 2a mol dung dịch NaOH. Dung dịch thu được có giá trị pH (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. bằng 0
B. lớn hơn 7
C. nhỏ hơn 7
D. bằng 7
Đáp án: B
Câu 23: Cho 20,7gam muối cacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 22,35 gam muối. Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Đáp án: C
Câu 24: Ion Na+ bị khử trong các trường hợp:
- Điện phân NaOH nóng chảy
- Điện phân dung dịch NaCl
- Điện phân nóng chảy NaCl
- Na2CO3phản ứng với dung dịch HCl
- NaOH tác dụng với dung dịch NH 4NO3(chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A.(1) và (5)
B.(4) và (5)
C.(1) và (3)
D.(2) và (3)
Đáp án: C
Câu 25: Cho X, Y, Z là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng, X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Khí E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z, E lần lượt là
(chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2
B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2
C. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2
D. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2
Đáp án: B
..............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết