TOP 8 Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 học kì 1

Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 học kì 1

8 Đề kiểm tra 45 phút GDCD 12

Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 học kì 1 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn học sinh lớp 12 ôn luyện.

Đề kiểm tra 45 phút môn Giáo dục công dân 12 học kì 1 gồm 8 đề kèm theo bảng ma trận. Qua đó giúp các bạn học sinh củng cố và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra cũng như các kì thi. Tài liệu dành cho các bạn học sinh lớp 12 từ trung bình đến khá và giỏi. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 8 đề kiểm tra 45 phút môn GDCD 12, mời các bạn tải tại đây.

Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12

Mức độNhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng caoTổng
Nội dungTNTLTNTLTNTLTNTL

Bài 1: Pháp luật và đới sống

Nêu được khái niệm của pháp luật. Các đặc trưng của pháp luật

Hiểu được bản chất xh của pháp luật. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội

Phân biệt được sự khác nhau giữa pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội

Hs vận dụng được pháp luật để baỏ vệ cho mình

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ: %

5

1,25

12,5

4

1

10

2

0,5

5

1

0,25

2,5

12

3

30

Bài 2: Thực hiện pháp luật

Nêu được khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật

Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý

Phân biệt được các loại vi phạm pháp luật

Hs giải quyết được tình huống về trách nhiệm pháp lý

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ: %

5

1,25

12,5

4

1

10

2

0,5

5

1

0,25

2,5

12

3

30

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Nêu được khái niệm công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Nêu được khái niệm công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

Hiểu được bình đăng về trách nhiệm pháp lý

Hs giải quyết được tình huống về bình đẳng trách nhiệm pháp lý

Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống pháp luật

.

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ: %

2

0,5

5

1/3

1

0,25

2,5

1

0,25

2,5

2/3

4

1

10

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ

12

3

30

1/3

1

10

9

2,25

22,5

5

1,25

12,5

2/3

2

20

2

0,5

5

TN: 28

7

70

TL:2 câu

3 điểm

Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 - Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)

Câu 1: Pháp luật mang bản chất xã hội vì

A. xã hội nào thì pháp luật ấy

B. pháp luật áp dụng cho toàn xã hội

C. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện

D. sự phát triển của xã hội

Câu 2: Nếu quản lý xã hội mà không có pháp luật thì xã hội như thế nào?

A. Mọi người sẽ tự giác thực hiện các quy phạm đạo đức

B. Xã hội sẽ không ổn định và phát triển

C. Sẽ ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc

D. Tất cả đều đúng

Câu 3: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật là quá trình

A. Thực hiện pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật

C. Thi hành pháp luật

D. Triển khai pháp luật

Câu 4: Đặc trưng của pháp luật gồm có

A. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về hình thức

B. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực và tính trách nhiệm

C. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực chặt chẽ

D. thể hiện tính quyền lực của nhà nước

Câu 5: Chị T đã chia tay với anh P sau một thời gian yêu nhau. Sau đó P đã dùng những hình ảnh “mặn nồng” trước đây khi còn yêu nhau để tống tiền T và đe dọa nếu T không đáp ứng yêu cầu, thì sẽ cho phát tán hình ảnh lên mạng xã hội. Trong trường hợp này chị T phải làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Bí mật báo công an giải quyết.

B. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của P.

C. Im lặng và đáp ứng yêu cầu của P

D. Thuê nhóm xã hội đen giải quyết.

Câu 6: Trong quản lý xã hội cần phải sử dụng

A. Coi trọng pháp luật xem nhẹ đạo đức

B. Pháp luật

C. Đạo đức

D. Cả pháp luật và đạo đức

Câu 7: Bình đẳng trước pháp luật nghĩa là gì?

A. Không phân biệt đối xử với tất cả mọi người.

B. Không phân biệt giàu nghèo, địa vị trong xã hội.

C. Không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

D. Không phan biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.

Câu 8: Pháp luật có tính phổ biến vì

A. pháp luật phải đi vào đời sống của mọi tầng lớp nhân dân

B. pháp luật phải được mọi người tuân thủ

C. pháp luật là những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người

D. pháp luật phải được phổ biến rộng rãi cho mọi người

Câu 9: Tác dụng của pháp luật đối với đạo đức biểu hiện như thế nào?

A. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ đạo đức.

B. Pháp luật được hình thành trên cơ sở đạo đức.

C. Pháp luật là điều kiện để bảo vệ đạo đức.

D. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức

Câu 10: Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự thì phải chịu trách nhiệm

A. Dân sự

B. Hình sự

C. Kỷ luật

D. Hành chính

Câu 11: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những gì mà pháp luật cho phép làm là

A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Sử dụng pháp luật

Câu 12: Bình đẳng trước pháp luật là quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi.

A. dân tộc, tôn giáo, đảng phái.

B. dân tộc và địa vị xã hội.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

D. nam, nữ. dân tộc, tôn giáo.

Câu 13: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng

A. đưa những quy phạm pháp luật.

B. đưa những phong tục tập quán

C. đưa những quy tắc có tính cưỡng chế.

D. đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến.

Câu 14: Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự là hành vi

A. Vi phạm dân sự

B. Vi phạm kỷ luật

C. Vi phạm hành chính

D. Vi phạm hình sự

Câu 15: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đâu?

A. Thực tiễn đời sống xã hội

B. Ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội

C. Nội dung của Hiến pháp đã ban hành

D. Phong tục tập quán của nhân dân

Câu 16: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là

A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Sử dụng pháp luật

Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. Thi hành pháp luật

B. Áp dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Sử dụng pháp luật

Câu 18: Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý, Nhà nước cần

A. có biện pháp xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

B. không ngừng đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật.

C. không ngừng nâng cao sự hiểu biết của công dân về pháp luật

D. tăng cường các biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật.

Câu 19: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ là hành vi vi phạm.

A. Hình sự

B. Hành chính

C. Kỷ luật

D. Dân sự

Câu 20: Anh K đánh anh L gây thương tích, Tòa xử buộc anh K phải bồi thường cho anh L là 8 triệu đồng tiền viện phí. Anh K đã vi phạm.

A. Pháp luật dân sự

C Pháp luật hình sự

D. Kỷ luật.

B. Pháp luật hành chính

Câu 21: Học sinh Y và học sinh S bị Hội đồng kỷ luật nhà trường ra quyết định kỷ luật cảnh cáo toàn trường, vì đã đánh nhau trong giờ ra chơi. Trong trường hợp này Y và S đã phải chịu trách nhiệm.

A. Hành chính

B. Dân sự

C. Kỷ luật

D. Hình sự

Câu 22: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm (đều 19 tuổi) đã bị công an xã G bắt vì tội đánh bài ăn tiền. Ông trưởng công an xã đã ký quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Huy, Tuấn. Lâm là cháu ông Chủ tịch xã G nên không bị xử phạt, chỉ nhắc nhở rồi cho về.

A. Không đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân.

B. Phù hợp với quy định của pháp luật.

C. Không đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ của công dân.

D. Vừa có lý vừa có tình và có thể chấp nhận được.

Câu 23: .Nhân viên A tự ý nghỉ việc 03 ngày không có lý do và không xin phép công ty. Trong trường hợp này, A đã vi phạm

A. Dân sự

B. Hình sự

C. Kỷ luật

D. Hành chính

Câu 24: Pháp luật phải được hiểu là

A. hệ thống pháp lý của Nhà nước

B. những quy định của nhà nước bắt mọi người phải thực hiện

C. hệ thống những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước

D. những chỉ thị của nhà nước đối với công dân

Câu 25: N 21 bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh N đã đánh gãy tay H gây tổn hại sức khỏe 30%. Hành vi của N vi phạm phạm luật.

A. Hành chính

B. Không vi phạm

C. Hình sự

D. Dân sự

Câu 26: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì

A. pháp luật khi ban hành bắt buộc phải thực hiện

B. pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước

C. pháp luật là những quy định mang tính bắt buộc

D. Pháp luật là ý chí của một giai cấp nhất định

Câu 27: Thực hiện pháp luật gồm những hình thức cơ bản nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật, triển khai pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng pháp luật

B. Triển khai pháp luật, tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng pháp luật

C. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, vận dụng pháp luật

D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật

Câu 28: Pháp luật Việt Nam do cơ quan hoặc cấp nào ban hành?

A. Nhà nước xây dựng, ban hành

B. Thủ tướng chính phủ xây dựng, ban hành

C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao xây dựng, ban hành

D. Chủ tịch nước xây dựng, ban hành

B.TỰ LUẬN (3 điểm)

T (20 tuổi) là thanh niên hư hỏng nghiện ma túy, không có tiền mua ma túy T đã nảy sinh ý định cướp xe máy, T tìm được M 15 tuổi, bỏ học lên thành phố kiếm việc làm sống qua ngày. Hai tên đã lên kế hoạch đi cướp xe, chúng giả vờ thuê xe ôm đến chỗ đường vắng, dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm chết người lái xe.

Căn cứ vào hành vi phạm tội tòa án đã tuyên phạt tử hình T, còn M bị phạt 10 năm tù giam. Gia đình T cho rằng tòa án xử như vậy là không công bằng vì cả hai đều tham gia vụ giết người ấy.

1. Theo em thắc mắc của gia đình T là đúng hay sai? Vì sao? (2 điểm)

2. Từ tình huống trên em hiểu thế nào là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí? (1 điểm)

Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 - Đề 2

I. TRẮC NGHIỆM 7 ĐIỂM

Câu 1: Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép gọi là

A. thi hành pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 2: Ông H xây nhà, để vật liệu ngổn ngang trên hè phố nên đã bị Thanh tra Giao thông xử phạt. Hành vi của ông H là vi phạm

A. hình sự.

B. dân sự.

C. kỷ luật.

D. hành chính.

Câu 3: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự

A. của một cộng đồng người.

B. của mọi cá nhân.

C. bắt buộc mọi công dân.

D. bắt buộc chung.

Câu 4: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng

A. trong sản xuất.

B. về điều kiện kinh doanh.

C. trong kinh tế.

D. trong việc hưởng quyền.

Câu 5: Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị Nhà nước

A. xử lý nghiêm minh.

B. ngăn chặn, xử lý.

C. xử lý thật nặng.

D. xử lý nghiêm khắc.

Câu 6: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. quyền và trách nhiệm.

D. thực hiện pháp luật.

Câu 7: Vi phạm pháp luật là hành vi

A. trái đạo đức xã hội.

B. trái thuần phong mĩ tục.

C. trái pháp luật.

D. trái nội quy của tập thể.

Câu 8: Pháp luật là phương tiện để công dân

A. công dân phát triển toàn diện.

B. sống trong tự do dân chủ.

C. quyền công dân được tôn trọng và bảo vệ.

D. thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 9: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.Thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Quyền lực,bắt buộc chung.

C. Tính cưỡng chế.

D. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 10: Pháp luật bắt nguồn từ các mối quan hệ

A. kinh tế.

B. xã hội.

C. chính trị.

D. đạo đức.

Câu 11: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước

A. quản lý công dân.

B. bảo vệ các công dân.

C. bảo vệ các giai cấp.

D. quản lý xã hội.

Câu 12: Trên cơ sở quy định của pháp luật về trật tự an toàn đô thị, các đội trật tự của các phường trong thành phố Huế đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.

B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

C. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

D. Là công cụ quản lí đô thị hữu hiệu.

Câu 13: Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Giữa pháp luật với gia đình.

B. Giữa đạo đức với xã hội.

C. Giữa pháp luật với đạo đức.

D. Giữa gia đình với đạo đức.

Câu 14: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Y ban hành quyết định điều chuyển giáo viên từ trường T đến trường H. Quyết định của Giám đốc là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và bảo đảm thực hiện pháp luật là

A. Nhà nước.

B. Chính phủ.

C. cơ quan nhà nước.

D. Quốc hội.

Câu 16: Pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước. Thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Quyền lực,bắt buộc chung.

D. Tính cưỡng chế.

Câu 17: Cảnh sát xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng trước pháp luật.

B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 18: Hai công ty X và Y đều kê khai không đúng và đều bị cơ quan thuế xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với hai công ty X và Y là biểu hiện bình đẳng

A. về trách nhiệm pháp lí.

B. về kê khai thuế.

C. về quyền và nghĩa vụ.

D. về nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 19: Việc cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì pháp luật quy định phải làm gọi là

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 20: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có …., không thể tồn tại và phát triển được.

A. sức mạnh, quyền lực

B. dân chủ, hạnh phúc

C. trật tự, ổn định

D. hòa bình, dân chủ

Câu 21: Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về …….. có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.

A. đạo đức

B. văn hoá

C. khoa học

D. giáo dục

Câu 22: “ Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ” là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính nhân dân.

C. Quyền lực,bắt buộc chung

D. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 23: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc

A. thực hiện công tác xã hội.

B. thực hiện nghĩa vụ.

C. thực hiện công việc chung.

D. thỏa mãn nhu cầu riêng.

Câu 24: Ông K kinh doanh có hiệu quả nhưng kê khai doanh thu thiếu trung thực để giảm bớt tiền thuế phải nộp, làm thất thu lớn cho nhà nước. Trên cơ sở pháp luật, Tòa án đã xử phạt và nhà nước thu được số tiền thuế phải nộp từ ông K. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò

A. là công cụ phát triển kinh tế- xã hội.

B. là phương tiện để nhà nước thu thuế của người vi phạm.

C. là công cụ để Tòa án xử phạt người vi phạm.

D. là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

Câu 25: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì

A. Pháp luật là ý chí của một giai cấp nhất định.

B. pháp luật là những quy định mang tính bắt buộc.

C. pháp luật khi ban hành bắt buộc phải thực hiện.

D. pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 26: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và trách nhiệm.

B. thực hiện pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 27: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. dân chủ trong xã hội.

B. tự nguyện của mọi người.

C. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

D. thiện chí của cá nhân, tổ chức.

Câu 28: Pháp luật nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của

A. nhân dân lao động.

B. giai cấp công nhân.

C. giai cấp cầm quyền. .

D. giai cấp vô sản.

II. TỰ LUẬN 3 ĐIỂM

Anh H 22 tuổi vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại di động nên đâm vào xe máy của chị L làm chị L bị ngã trầy xước nhẹ, xe máy của chị L bị hư hỏng nhiều chỗ.

1. Hỏi hành vi của H thuộc loại vi phạm pháp luật nào? H phải chịu trách nhiệm pháp lí gì? ( 1 điểm)

2. Phân tích các dấu hiệu vi phạm pháp luật của anh H? Hậu quả mà anh H phải gánh chịu trong trường hợp trên là gì? ( 2 điểm)

Đề kiểm tra 45 phút GDCD 12 - Đề 3

Câu 1: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào trong các đáp án sau đây?

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì

A. các quy tắc pháp luật cũng là các quy tắc đạo đức.

B. cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống cái ác.

C. pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.

D. cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.

Câu 3: Loại văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?

A. Pháp lệnh, Chỉ thị.

B. Hiến Pháp.

C. Nội quy.

D. Quyết định, thông tư.

Câu 4: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới

A. quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

B. tính mạng người khác.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. sức khỏe của người khác.

Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì

A. vi phạm pháp luật hành chính

B. vi phạm dân sự.

C. bị xử phạt vi phạm hành chính.

D. vi phạm pháp luật hình sự.

Câu 6: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là

A. từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ 14 tuổi trở lên.

D. từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 7: Quan điểm nào sau đây sai khi nói về trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

B. Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.

C. Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

D. Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật.

Câu 8: Cá nhân tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình làm những việc pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 9: Cơ quan nào dưới đây có quyền ban hành Hiến pháp, Luật?

A. Chính phủ.

B. Quốc hội

C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

D. Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao.

Câu 10: Người kinh doanh chủ động thực hiện nghĩa vụ đóng thuế là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật

D. Thi hành pháp luật

Câu 11: Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp 2013 quy định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nhân văn cao cả.

Câu 12: Tội buôn bán ma túy thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hình sự và hành chính.

B. Vi phạm dân sự và hành chính.

C. Vi phạm hành chính.

D. Vi phạm hình sự.

Câu 13: Hành vi bịa đặt nói xấu, xúc phạm danh dự của người khác là thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm dân sự.

B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm hành chính.

D. Vi phạm kỉ luật và hành chính.

Câu 14: Cho biết bản Hiến pháp hiện tại của nước ta là bản Hiến pháp năm nào?

A. Năm 2013.

B. Năm 2014

C. Năm 2012

D. Năm 2015

Câu 15: Một cán bộ xã tự ý nghỉ việc 5 ngày không báo cho cơ quan là vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm dân sự và hành chính.

C. Vi phạm kỉ luật và hành chính.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. từ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 14 tuổi trở lên.

D. từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần xã hội.

B. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, địa vị xã hội.

D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

Câu 18: Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ

A. xã hội.

B. các giá trị đạo đức.

C. Nhà nước.

D. công dân.

Câu 19: Trong các quy tắc sau đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?

A. Phải biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè.

B. Phải biết kính trên, nhường dưới.

C. Phải biết giúp đỡ người nghèo.

D. Đến ngã tư, khi gặp đèn đỏ phải dừng lại.

Câu 20: Tìm phát biểu sai trong các câu sau đây?

A. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ, công bằng.

B. Pháp luật được bảo đảm bằng quyền lực sức mạnh nhà nước.

C. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.

D. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.

Câu 21: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 22. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

A. các quy tắc xử sự chung quy định những việc được làm, việc phải làm, việc không được làm.

B. quy định các bổn phận của công dân.

C. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

D. quy định các hành vi không được làm.

Câu 23: Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ăn bớt ngân sách của nhà nước là hành vi

A. thất thoát ngân sách.

B. lãng phí.

C. tiết kiệm ngân sách.

D. tham nhũng.

Câu 24: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm pháp luật

A. dân sự.

B. hình sự.

C. kỉ luật.

D. hành chính.

Câu 25: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của

A. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

B. Nhà nước.

C. cán bộ công chức nhà nước.

D. giai cấp công nhân.

Câu 26: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là

A. công dân ở bất kì độ tuổi nào khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

B. công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định pháp luật.

C. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

D. công dân dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 27: Người tham gia giao thông vượt đèn đỏ là thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm dân sự.

D. Vi phạm dân sự và hành chính.

Câu 28: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

Câu 29: Học sinh thực hiện quyền học tập của mình, cố gắng vươn lên trong học tập là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 30: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây của công dân?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Bình đảng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về quyền lao động.

D. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của pháp luật?

A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội.

B. Lập hiến và lập pháp.

C. Bảo vệ các quan hệ xã hội.

D. Giáo dục.

Câu 32: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, bắt buộc đối với

A. mọi người dân.

B. mọi cá nhân, tổ chức.

C. mọi cơ quan nhà nước.

D. mọi tổ chức xã hội.

Câu 33: Là công dân nhà máy, anh A thường xuyên thực hiện đúng quy định về an toàn lao động. Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 34: Trong các quy định dưới đây, quy định nào là quy phạm pháp luật?

A. Trường A quy định: Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.

B. Tất cả học sinh là đoàn viên phải mang huy hiệu đoàn.

C. Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

D. Sáng chủ nhật hàng tuần tất cả gia đình trong tổ phải dọn vệ sinh trong khu phố.

Câu 35: Công dân vi phạm pháp luật hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thường xuyên đi làm muộn.

B. Vận chuyển pháo nổ.

C. Hút thuốc lá trong bệnh viện.

D. Giao hàng không đúng hợp đồng.

Câu 36: Anh X sản xuất 40 kilôgam pháo nổ. Trong trường hợp này, anh X không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 37: Công an giao thông xử phạt tài xế xe khách vì chở người quá số lượng quy định là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 38: Bạn A thắc mắc tại sao cả Hiến pháp và luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung

B. Tính bắt buộc chung

C. Tính quy phạm phổ biến

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

Câu 39: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây?

A. Pháp luật rất cần thiết cho mỗi công dân, đối với học sinh pháp luật chưa cần thiết.

B. Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung cho tất cả mọi người.

C. Pháp luật nước ta đảm bảo cho lợi ích chung của tất cả mọi công dân trong xã hội

D. Pháp luật mang tính quy phạm phổ biến vì nó được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi.

Câu 40: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp Z, công nhân A đã rủ B, T, K chơi bài ăn tiền. Do thua nhiều nên K đã có hành vi gian lận nhưng bị B phát hiện. B và T đã xông vào đánh K gãy tay. Thấy vậy bảo vệ H đã báo cáo giám đốc xí nghiệp Z. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. Công nhân A

B. Bảo vệ H

C. Công nhân A và bảo vệ H

D. Công nhân A và K

.........

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Liên kết tải về

pdf Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 học kì 1
doc Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 học kì 1 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK