Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 7 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 7 Đề giữa kì 2 lớp 4 Chân trời sáng tạo, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 2 năm 2023 - 2024 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
TRƯỜNG TH&THCS……………….. | KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN. Toán THỜI GIAN. 40 Phút (không kể phát đề). |
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu số 1 đến 5 và làm các bài tập còn lại.
Câu 1. (1 điểm) Kết quả phép tính 764 933 – 241 532 là.
A. 523 401.
B. 423 401.
C. 423 501.
D. 532 401.
Câu 2. (1 điểm) Kết quả phép tính 822 305 + 143 484 là.
A. 523 401.
B. 965 789.
C. 423 501.
D. 532 401.
Câu 3. (1 điểm) Hình vuông có chu vi là 36m, cạnh hình vuông sẽ là.
A. 8m.
B. 7.
C. 9.
D. 10.
Câu 4. (1 điểm) Các số có ……… các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Từ còn thiều trong câu sau là?
A. Tổng.
B. Hiệu.
C. Tích.
D. Thương.
Câu 5. (0,5 điểm). Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 4050m2 , chiều rộng là 45m. Chu vi khu vườn đó là.
A. 260m.
B. 280m.
C. 250m.
D. 270m.
Câu 6. (2 điểm). Viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm.
A. giờ = ............ phút
B. 100kg = ............ g
C. 8m 30dm = .......... dm
D. 5m2 = ............ dm2
Câu 7. (1 điểm). Số?
Số bị chia | 5 555 | 850 | 4 328 | 22 459 |
Số chia | 44 | 25 | 72 | 37 |
Thương | ||||
Số dư |
Câu 8. (2 điểm). Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái ?
Câu 9. (0,5 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất.
20 x 35 + 20 x 15
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | C | A | D |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 0,5 điểm |
Câu 6. (2 điểm). Viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
A) giờ = 20 phút | B) 100kg = 100.000 g |
C) 8m 30dm = 110 dm | D) 5m2 = 500 dm2 |
Câu 7. (1 điểm). Số? Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Số bị chia | 5 555 | 850 | 4 328 | 22 459 |
Số chia | 44 | 25 | 72 | 37 |
Thương | 126 | 34 | 60 | 607 |
Số dư | 11 | 8 |
Câu 8. (2 điểm).
Bài giải
Số bạn gái là. 0.25 điểm
(35+1) : 2 = 18 (bạn) 0.5 điểm
Số bạn trai là. 0.25 điểm
35 – 18 = 17 (bạn) 0.5 điểm
Đáp số. Bạn gái: 18 bạn, bạn trai: 17 bạn 0.5 điểm
Câu 9. (0,5 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất.
20 x 35 + 20 x 15
= 20 x (35 + 15) 0.25 điểm
= 20 x 50 = 1000. 0.25 điểm
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Phần 1. Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. | Số câu | 3 | 2 | 3 | 2 | |||||
Số điểm | 3 | 1,5 | 3 | 1,5 | ||||||
Phần 2. Đại lượng và đo đại lượng. Diện tích, độ dài, thời gian, khối lượng. | Số câu | 1 |
| 1 | ||||||
Số điểm | 2 |
| 2 | |||||||
Phần 3. Yếu tố hình học. chu vi, diện tích các hình đã học. | Số câu | 1 | 1 | 2 |
| |||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1,5 |
| ||||||
Phần 4. Giải bài toán bằng 2 phép tính: tìm hai số khi biết tổng và hiệu. | Số câu | 1 |
| 1 | ||||||
Số điểm | 2 |
| 2 | |||||||
TỔNG | Số câu | 4 | 1 | 1 | 1 |
| 2 | 5 | 4 | |
Số điểm | 4 | 2 | 0,5 | 2 |
| 1,5 | 4,5 | 5,5 |
1.4. Ma trận câu hỏi đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Phần 1. Số tự nhiên. | Số câu | 3 | 2 | 3 | 2 | |||||
Câu số | 1,2,4 | 7,9 | 1,2,4 | 7,9 | ||||||
Phần 2. Đại lượng và đo đại lượng. | Số câu | 1 |
| 1 | ||||||
Câu số | 6 |
| 6 | |||||||
Phần 3. Yếu tố hình học. | Số câu | 1 | 1 | 2 |
| |||||
Câu số | 3 | 5 | 3,5 |
| ||||||
Phần 4. Giải bài toán bằng 2 phép tính. | Số câu | 1 |
| 1 | ||||||
Câu số | 8 |
| 8 | |||||||
TỔNG | Số câu | 4 | 1 | 1 | 1 |
| 2 | 5 | 4 | |
Câu số | 1,2,3,4 | 6 | 5 | 8 |
| 7,9 | 1,2,3,4,5 | 6,7,8,9 |
2. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4
TRƯỜNG TH&THCS……………….. | KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT |
A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (khoảng 1 phút/1 học sinh): (2 điểm)
HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn (Khoảng 90 tiếng) trong các bài tập đọc sau, sau đó trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc.
Bài 1: Bác sĩ của nhân dân (sách TV4 -tập 2 - trang 13).
Bài 2: Trong ánh bình minh (sách TV4 - tập 2 - trang 21).
Bài 3: Sự tích bánh chưng, bánh giầy (sách TV4 - tập 2 - trang 41).
Bài 4: Buổi sáng ở Hòn Gai (sách TV4 - tập 2 - trang 51).
Bài 5: Một kì quan thế giới (sách TV4 - tập 2 - trang 60).
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (8 điểm)
Đọc bài văn sau và làm bài tập:
HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
- Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huy
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và làm các bài tập còn lại. (8 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ cãi nhau về điều gì?
A. Tác dụng của nước
B. Hình dáng của nước
C. Mùi vị của nước
D. Màu sắc của nước
Câu 2. (0,5 điểm) Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau?
A. Nước có hình chiếc cốc
B. Nước có hình cái bát
C. Nước có hình như vật chứa nó
D. Nước có hình cái chai
Câu 3. (1 điểm) Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ hiểu được điều gì về hình dáng của nước?
A. Nước không có hình dạng cố định và chảy lan ra
B. Nước có hình dáng giống vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí
Câu 4. (0,5 điểm) Câu: “Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng” Thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
D. Không thuộc các kiểu câu trên
Câu 5: (0.5 điểm) Từ nào không điền được vào chỗ trống trong câu sau:
Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc.......à?
A. nhỏ xinh
B. xinh xinh
C. xinh tươi
D. xinh xắn
Câu 6. (1 điểm) Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác
C. Các bạn không hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận
D. Cả ba ý trên
Câu 7. (1 điểm) Chuyển câu cầu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau nữa!” thành câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng bằng từ cầu khiến khác.
Câu 8. (1 điểm) Tìm chủ chủ ngữ trong câu: “Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống”
A. Cô chủ
B. Cô chủ nhỏ
C. Cô chủ nhỏ lúc nào
D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu:
Câu 10. (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu kể kiểu câu Ai thế nào?
B. KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)
TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
Đề bài: Viết bài văn tả một cây hoa em thích.
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4
1. Đọc thành tiếng: 2 điểm (Thời gian tùy vào số lượng học sinh)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt nghỉ sau các cụm từ rõ nghĩa; Giọng đọc biểu cảm; Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút: 2 điểm
- Đọc sai 1 – 2 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 1- 2 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chưa đạt yêu cầu: 1,5 điểm
- Đọc sai 3 – 4 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 3- 4 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chậm so với yêu cầu: 1 điểm
Giáo viên căn cứ vào đối tượng học sinh của lớp mà chấm điểm cho phù hợp.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 7 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 |
Ý đúng | B | C | A | A | C | D | B |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0.5 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 7 (1 điểm)
Các cháu hãy yên lặng đi!
Các cháu không cãi nhau nữa!
Lưu ý: Tùy vào cách đặt câu của HS rồi GV cho điểm
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu:
- Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
Câu 10. (0,5 điểm) Đặt được câu văn theo yêu cầu, đúng ngữ pháp.
Tập làm văn: 10 điểm
Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm.
- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
a. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu tả cây cối: 2,0 điểm
(Nêu được cây định tả, trồng ở đâu? Vào dịp nào?)
b. Thân bài: 4 điểm
+ Viết đúng nội dung đề bài: 1,5 điểm.
(Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây).
+ Kĩ năng diễn đạt câu: 1,5 điểm.
+ Cảm xúc trong từng ý văn, câu văn: 1,0 điểm.
c. Kết bài: Có thể nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây: 2,0 điểm.
d. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
e. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
g. Sáng tạo, cảm xúc: 1 điểm.
(Chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài ).
(Tuỳ theo đối tượng học sinh của lớp mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài văn có tính sáng tạo, không rập khuôn).
2.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4
Chủ đề | Mạch kiến thức, kĩ năng
| Số câu và Câu số
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
| ||||||||
TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | ||||
Cuộc sống mến yêu | Đọc
|
Đọc thành tiếng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||||
Số điểm | 2.0 | 2.0 | |||||||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 |
| |||||||
Số điểm | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 2.0 | 5.0 | 3.0 |
| ||||||||
Việt Nam quê hương em | Viết | Tập làm văn: | Số câu | 1 |
|
| 1 | ||||||||
Số điểm | 10 |
|
| 10 | |||||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 7 | 3 | 2 | |||||
Số điểm | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 2.0 | 2.0 | 10 | 5.0 | 3.0 |
2.4. Ma trận câu hỏi đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
| Số câu và Câu số
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||||||||
TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | |||||
Đọc | Đọc thành tiếng: | Số câu | 1 |
|
| 1 | ||||||||||
Câu số | Phần I |
|
| Phần I | ||||||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 |
| ||||||||
Câu số | 1,2,3,4,5 | 6,8 | 9 | 7,10 | 7 | 3 |
| |||||||||
Viết | Tập làm văn: | Số câu | 1 |
|
| 1 | ||||||||||
Câu số | Phần III |
|
| Phần III | ||||||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 7 | 3 | 2 | ||||||
Câu số | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 |
3. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 4 Family and Friends
I. Choose the odd one out.
1.
A. gift card
B. chocolate
C. candle
2.
A. morning
B. afternoon
C. evening
3.
A. neighbor
B. sunny
C. rainy
4.
A. have breakfast
B. go home
C. fly a kite
D. get up
5.
A. two fifteen
B. forty-five
C. seven forty-five
D. four thirty
II. Choose the correct answer.
1. Do they like candy? - No, .
A. they don’t
B. they do
C. they are
2. He this candy because it’s sweet.
A. liking
B. likes
C. like
3. Wear a sun hat it’s sunny.
A. is
B. because
C. and
4. What’s the like? - It’s windy.
A. present
B. activity
C. weather
5. What time you go to bed?
A. do
B. are
C. is
III. Read and decide each sentence below is True or False.
1. Don’t put on the coat because it’s hot.
2. Take an umbrella because it’s windy.
3. Open the window because it’s rainy.
4. Go outside because it’s rainy.
5. Wear gloves because it’s cold.
IV. Read and complete. Use the given words/phrases.
sun hat sunny fly a kite coat windy
Here is the weather at breakfast time. Put on your (1) because it's very cold in the morning. It isn't wet at lunch time. It's (2) and hot, put on your (3) . Don't put on your hat because it's (4) in the afternoon. It's a good time to (5) . Put on the raincoat because it's rainy in the evening.
V. Rearrange the words to make correct sentences.
1. get up/ in/ o’clock/ They/ at/ seven/ the morning/.
2. invites/ She/ her/ neighbors/ birthday party/ to/.
3. don’t/ chocolate/ We/ like/.
VI. Make correct sentences, using the given words. You can change the form of the given words.
1. He/ like/ these balloons/ because/ they/ blue.
2. What time/ she/ go/ school /?
ANSWER KEY
I. Choose the odd one out. (Chọn từ khác loại.)
1. B
2. D
3. A
4. C
5. B
II. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. A
2. B
3. B
4. C
5. A
III. Read and decide each sentence below is True or False. (Đọc và xem mỗi câu dưới đây là Đúng hay Sai.)
1. True
2. False
3. False
4. False
5. True
IV. Read and complete. Use the given words/phrases. (Đọc và hoàn thành. Sử dụng các từ cho sẵn.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Here is the weather at breakfast time. Put on your (1) coat because it's very cold in the morning. It isn't wet at lunch time. It's (2) sunny and hot, put on your (3) sun hat. Don't put on your hat because it's (4) windy in the afternoon. It's a good time to (5) fly a kite. Put on the raincoat because it's rainy in the evening.
Dịch:
Đây là bản tin thời tiết vào giờ ăn sáng. Hãy mặc áo khoác vào nhé vì buổi sáng trời rất lạnh. Thời tiết không ẩm ướt vào giờ ăn trưa. Trời sẽ nắng nóng, hãy đội mũ che nắng nhé. Đừng đội mũ vì buổi chiều trời có gió. Đây là thời điểm tốt để thả diều. Hãy mặc áo mưa vào nhé vì buổi tối trời có mưa.
V. Rearrange the words to make correct sentences. (Sắp xếp các từ tạo thành câu đúng.)
1. They get up at seven o’clock in the morning. (Họ thức dậy vào bảy giờ sáng.)
2. She invite neighbors to her birthday party. (Cô ấy mời hàng xóm đến bữa tiệc sinh nhật của mình.)
3. We don’t like chocolate. (Họ không thích sô cô la.)
VI. Make correct sentences, using the given words. You can change the form of the given words. (Tạo các câu đúng, sử dụng những từ cho sắn. Em có thể thay đổi dạng của những từ đã cho.)
1. He likes these balloons because they are blue. (Anh ấy thích những quả bóng bay này bởi vì chúng màu xanh dương.)
2. What time does she go to school? (Cô ấy đi đến trường lúc mấy giờ?)
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi!