Đề thi cuối kì Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 bao gồm 6 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 cuối học kì 1 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 6 đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
TOP 6 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo 2023 (Có đáp án)
1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 - Đề 1
1.1 Đề kiểm tra cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7
A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là
A.quan sát, đo.
B. quan sát, phân loại , liên hệ.
C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.
D. đo, dự đoán, phân loại , liên hệ.
Câu 2: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?
A. Các hạt mang điện tích âm (electron).
B. Các hạt neutron và hạt proton.
C. Các hạt neutron không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.
Câu 3: Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là
A.Gam
. B. Kilogam.
C. đvC.
D. Tấn.
Câu 4: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?
A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
B. Chu kì của nó.
C. Số nguyên tử của nguyên tố.
D. Số thứ tự của nguyên tố.
Câu 5: Hạt đại diện cho chất là
A. nguyên tử.
B. phân tử.
C. electron.
D. proton.
Câu 6: Công thức hoá học của một chất bao gồm
A. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo nên chất.
B. Chỉ số của các nguyên tố tạo nên chất.
C. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và chỉ số chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.
D. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và hoá trị của mỗi nguyên tố tạo nên chất.
Câu 7: Tốc độ của vật là
A. Quãng đường vật đi được trong 1s.
B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m.
C. Quãng đường vật đi được.
D. Thời gian vật đi hết quãng đường.
Câu 8: Đơn vị của tốc độ là
A. m/s.
B. m/h.
C. km/s.
D. dm/h.
Câu 9: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật?
A. Nhiệt kế.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.
C.Cân.
D. Lực kế.
Câu 10: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo
A. độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
B. độ dài quãng đường mà vật đó phải đi.
C. thời gian mà vật đó đi hết quãng đường.
D. quãng đường và hướng chuyển động của vật.
Câu 11: Đơn vị dùng để đo độ cao của âm là
A. dB.
B. Hz.
C. Niu tơn.
D. kg.
Câu 12: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. điện năng.
B. nhiệt năng.
C. hoá năng.
D. cơ năng.
Câu 13: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
A. Quãng đường.
B. Thời gian chuyển động.
C. Vận tốc.
D. Cả 3 đại lượng trên.
Câu 14: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?
A. Ảnh của vật ngược chiều.
B. Ảnh của vật cùng chiều.
C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.
D. Không quan sát được ảnh của vật.
Câu 15: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì?
A. Đường thẳng.
B. Đường cong.
C. Đường tròn.
D. Đường gấp khúc.
Câu 16: Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế nào?
A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì không.
B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì có.
C. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một hướng đối với hiện tượng phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với hiện tượng phản xạ gương.
D. Cả A và C đều đúng.
B.PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 17: (1,0 điểm)
Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Câu 18: (1,5 điểm)
a. Nói tốc độ của ô tô là 35 km/h có ý nghĩa gì?
b. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.
Câu 19: (2,0 điểm)
a. Giải thích âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào?
b. Với dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo một cái bát sứ một thìa inox một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su. Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ.
Câu 20: (1,5 điểm)
Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 450 .
a. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ
b. Tính độ lớn của góc phản xạ.
1.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 KHTN 7
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm). Mỗi câu chọn đúng được 0,25đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | B | C | A | B | C | A | A | B | A | B | A | C | D | A | B |
B. Tự luận. (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm | |
17 ( 1,0 điểm) | - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân. | 0,5 | |
x= 1; y=2 | 0,25 | ||
CTĐG: (CO2)n = 44 amu => CTHH: CO2 | 0,25 | ||
18 ( 1,5 điểm) | Nói tốc độ của ô tô là 36km/h có nghĩa trong 1h ô tô đi được quãng đường 36km. | 0,5 | |
- Xác định quãng đường chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B: s = 30 m. Xác định thời gian chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B:t = t B – t A = 10 – 0 = 10 s. | 0,5 | ||
- Xác định quãng đường người đi xe đạp đi được trong 1s:s : t = 30 : 10 = 3 m. | 0,5 | ||
19 ( 2,0 điểm) | a. - Âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta bằng cách: Khi dây đàn dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo. | 0,5 | |
- Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm. | 0,5 | ||
b. Bịt màng nylon căng trên miệng bát sứ, rắc vài hạt gạo lên trên. Dùng thìa inox gõ mạnh vào đáy chảo cho phát ra âm thanh ở gần miệng bát. Quan sát những hạt gạo trên màng nylon có bị nảy lên không. | 0,5
| ||
Nếu những hạt gạo bị nảy lên, điều đó chứng tỏ đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ | 0,5 | ||
20 ( 1,5 điểm) | 0,5 | ||
Theo định luật phản xạ ánh sáng: Góc tới = góc phản xạ Mà i = 900 – 450 = 450 Vậy góc phản xạ r = 450. | 1,0 | ||
Học sinh có cách giải và trình bày khác đúng vẫn cho điểm tối đa |
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 KHTN 7
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câuTN/ Ý TL | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1.Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN (5 tiết) | 1 |
| 1 | 0,25 | |||||||
2. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( 15 tiết) | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 1,25 | |||||
3. Phân tử - liên kết hóa học ( 13 tiết) | 2 | 1 | 1 | 2 | 1,0 | ||||||
4.Tốc độ (11 tiết) | 1 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 2,75 | ||||
5.Âm thanh (10 tiết) | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2,5 | |||||
6.Ánh sáng (9 tiết) | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2,25 | ||||
Số câu TN/ Số ý TL | 2 | 12 | 2 | 4 | 3 | 0 | 1 | 0 | 8 | 16 | |
Điểm số/ ý | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 0 | 6 | 4 |
|
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
b. Bản đặc tả ma trận đề kiểm tra
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý tự luận/ số câu hỏi TN | câu hỏi | |||
|
|
| tl | tn | tl | tn | |
Mở đầu (5 tiết) |
|
|
|
| |||
Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN | Nhận biết | Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên |
| 1 |
| C1 | |
Thông hiểu | - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. |
|
|
|
| ||
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). |
|
|
|
| |||
Vận dụng | - Làm được báo cáo, thuyết trình. |
|
|
|
| ||
Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( 15 tiết) |
|
|
|
| |||
1. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Nhận biết | – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). |
| 1 |
| C2 | |
– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). |
| 1 |
| C3 | |||
– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. | 1 |
| C17, ý 1 |
| |||
Thông hiểu | - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. |
|
|
|
| ||
2.Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
| Nhận biết | – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. |
|
|
|
| |
– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. |
|
|
|
| |||
Thông hiểu | - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. |
| 1 |
| C4 | ||
Phân tử - liên kết hóa học ( 13 tiết) |
|
|
|
| |||
1.Phân tử; đơn chất; hợp chất | Nhận biết | - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. |
| 1 |
| C5 | |
Thông hiểu | - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. |
|
|
|
| ||
– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. |
|
|
|
| |||
2.Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị) | Thông hiểu | – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). |
|
|
|
| |
– Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). |
|
|
|
| |||
– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. |
|
|
|
| |||
3. Hoá trị; công thức hoá học | Nhận biết | - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. |
| 1 |
| C6 | |
– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. |
|
|
|
| |||
Thông hiểu | Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. |
|
|
|
| ||
– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. |
|
|
|
| |||
Vận dụng | - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. | 1 |
| C17,ý 2 |
| ||
Tốc độ ( 11 tiết) | |||||||
1. Tốc độ chuyển động
| Nhận biết | - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. | 2 | 1 | C18a | C7,C13 | |
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. |
| 2 |
| C8, C9 | |||
Thông hiểu | - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó |
| 1 |
| C10 | ||
Vận dụng | Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. |
|
|
|
| ||
Vận dụng cao
| Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. |
|
|
|
| ||
2. Đo tốc độ
| Thông hiểu
| - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. |
|
|
|
| |
Vận dụng
| Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. |
| 1 | C18b |
| ||
3. Đồ thị quãng đường – thời gian
| Thông hiểu | - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. |
| 1 |
| C15 | |
Vận dụng | - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). |
|
|
|
| ||
Âm thanh ( 10 tiết) |
|
|
|
| |||
1. Sóng âm
| Nhận biết | - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz) |
| 1 |
| C11 | |
Thông hiểu
| - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). | 1 |
| C19b |
| ||
- Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. | 1 |
| C19a |
| |||
Vận dụng
| - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. |
|
|
|
| ||
- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. |
|
|
|
| |||
2. Độ to và độ cao của âm | Nhận biết
| - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. |
|
|
|
| |
Vận dụng
| - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. |
|
|
|
| ||
3. Phản xạ âm
| Nhận biết
| - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. |
|
|
|
| |
Thông hiểu
| - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. |
|
|
|
| ||
Vận dụng
| - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. |
|
|
|
| ||
Ánh sáng ( 11 tiết) | |||||||
1. Năng lượng ánh sáng, tia sáng, vùng tối. | Nhận biết
| - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. |
| 1 |
| C12 | |
| Thông hiểu
| - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. |
|
|
|
| |
| Vận dụng
| - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. |
|
|
|
| |
- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. |
|
|
|
| |||
- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. |
|
|
|
| |||
2. Sự phản xạ ánh sáng
| Nhận biết
| - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. |
|
|
|
| |
- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng |
|
|
|
| |||
Thông hiểu | - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán |
| 1 |
| C16 | ||
Vận dụng
| - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. |
|
|
|
| ||
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. |
|
|
|
| |||
|
|
|
| ||||
3. Ảnh của vật qua gương phẳng
| Nhận biết
| - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. |
| 1 |
| C14 | |
Vận dụng | - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng | 1 |
| C20a |
| ||
Vận dụng cao | – Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. | 1 |
| C20b |
|
2. Đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 - Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1. Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 2. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
A. khối lượng.
B. tỉ trọng.
C. số proton.
D. số neutron.
Câu 3. Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?
A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
B. Chu kì của nó.
C. Số nguyên tử của nguyên tố.
D. Số thứ tự của nguyên tố.
Câu 4. Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:
Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Ô: 20, Nhóm: IIA, Chu kì: 4
B. Ô: 40, Nhóm: IIA, Chu kì: 3.
C. Ô: 40, Nhóm: IIA, Chu kì: 4.
D. Ô: 20, Nhóm: IIA, Chu kì: 3.
Câu 5. Tốc độ là đại lượng cho biết
A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
C. thời gian chuyển động nhiều hay ít.
D. đoạn đường chuyển động dễ hay khó.
Câu 6. Đơn vị không dùng để đo tốc độ là
A.. m/s
B. kW/h
C. km/h
D. cm/s.
Câu 7. Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 mét mất 1 phút 20 giây. Tốc độ của dế mèn là
A. 0,125 m/s.
B. 1,25 m/s.
C. 12,5 m/s.
D. 125 m/s.
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?
A. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
B. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
C. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Câu 9. Đơn vị đo tần số là
A. mét trên giây (m/s)
B. giây (s)
C. hec (Hz)
D. niu tơn (N)
Câu 10. Khi biên độ dao động càng lớn thì âm nghe được
A. càng trầm.
B. càng to.
C. càng nhỏ.
D. càng bổng.
Câu 11. Những vật phản xạ âm tốt là
A. mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.
B. tấm kim loại, áo len, cao su.
C. miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.
D. miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.
Câu 12. Vật liệu phản xạ âm kém hơn những vật liệu còn lại là
A. miếng xốp .
B. tấm kính.
C. tấm kim loại phẳng.
D. bê tông.
Câu 13. Khi thổi sáo, bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là
A. miệng sáo
B. vỏ sáo
C. lỗ sáo
D. cột không khí trong sáo
Câu 14. Trường hợp ứng dụng phản xạ âm trong đời sống là
A. làm đường dây điện thoại để liên lạc từ xa.
B. nói chuyện trong hội trường lớn qua hệ thống loa.
C. trồng nhiều cây xanh quanh bệnh viện.
D. xác định độ sâu của đáy biển qua sóng âm.
Câu 15. Phát biểu nào sao đây là sai?
A. Mặt Trời là nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn năng lượng nhiệt chính trên Trái Đất.
B. Năng lượng ánh sáng cần cho sự phát triển của thực vật.
C. Ánh sáng không có năng lượng vì không có tác dụng lực.
D. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển thành nhiệt.
Câu 16. Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.
C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.
B. TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu 17. (0,5 điểm) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tác nào để xếp các nguyên tô trong cùng 1 nhóm? Nguyên tố O thuộc nhóm nào?
Câu 18. (1,0 điểm) Trong không khí, các khí chiếm tỉ lệ % về thể tích như sau: Nitrogen 78%, Oxygen 21%, Carbon đioxide khoảng 0,03 % và một ít chất khí khác.
a. Hãy nêu khái niệm đơn chất, hợp chất.
b. Xác định công thức hoá học của các chất trong không khí?
Câu 19. (2,0 điểm) Bảng bên ghi lại quãng đường đi được theo thời gian chuyển động của một người đi bộ.
Thời gian (s) | Quãng đường (m) |
0 | 0 |
20 | 30 |
40 | 30 |
60 | 70 |
a. Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Thời gian (s) Quãng đường (m)
b. Tìm quãng đường người này đi được sau 50 giây kể từ lúc xuất phát.
c. Xác định tốc độ trung bình của người này trong 70 giây chuyển động.
Câu 20. (1,0 điểm)
a.Nêu mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động?
b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một dây khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Dây đàn nào phát ra âm cao hơn? Vì sao
Câu 21. (1,5 điểm)
a.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b. Nêu khái niệm phản xạ và phản xạ khuếch tán.
c. Vẽ tiếp tia phản xạ tương ứng với tia tới ở hình bên (biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương là 400 ).
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7
I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | A | A | A | B | A | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | B | A | A | D | D | C | B |
II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm
Đáp án | Điểm |
Câu 17. (0,5 điểm) - Nguyên tố có tính chất hóa học gần giống nhau và được sắp xếp thành một cột. - Nguyên tố O thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH. | 0,25 0,25 |
Câu 18. ( 1,0 điểm) a. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. - Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. | 0,25 0,25 |
b. - Đơn chất Nitrogen hoặc Oxygen. -Hợp chất: Carbon đioxide, | 0,25 0,25 |
Câu 19. ( 2,0 điểm) a. Vẽ đúng | 0,5 |
b. Dựa vào đồ thị ta thấy quãng đường người này đi được sau 50 giây là 50 mét. | 0,5 |
c. Tốc độ trung bình của người ấy trong 70 giây chuyển động là:1,16 | 1,0 |
Câu 20. (1,0 điểm) a. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. | 0,5 |
b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn vì âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn. | 0,5 |
Câu 21. (1,5 điểm) a. Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. + Góc phản xạ bằng góc tới: í = i. | 0,25 0,25 |
b. Khái niệm sự phản xạ và phản xạ khuếch tán: + Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt nhẵn bóng được gọi là phản xạ. + Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt gồ ghề, thô ráp được gọi là phản xạ khuếch tán. | 0,25 0,25 |
c.
| 0,5 |
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá cuối kì I: Bao gồm 5 chủ đề:
- Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Chủ đề 2: Phân tử.
- Chủ đề 3: Tốc độ.
- Chủ đề 4: Âm thanh.
- Chủ đề 5. Ánh sáng.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: Nhận biết: 10 câu; Thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm.
- Phần tự luận: 6,0 điểm (gồm 11 ý. Trong đó: Nhận biết: 3 ý - 1,5 điểm; Thông hiểu: 3 ý - 1,5 điểm; Vận dụng: 4 ý - 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1 ý - 1,0 điểm).
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
- Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
Tự luận (ý) | Trắc nghiệm (câu) | Tự luận (ý) | Trắc nghiệm (câu) | Tự luận (ý) | Trắc nghiệm (câu) | Tự luận (ý) | Trắc nghiệm (câu) | Tự luận ( ý) | Trắc nghiệm (câu) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết) |
| 2 | 1 | 2 |
|
|
|
| 1 | 4 | 1,5 | |
2. Phân tử (13 tiết) | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| 2 |
| 1,0 | |
3. Tốc độ (11 tiết) |
| 2 | 1 | 2 | 1 |
| 1 |
| 3 | 4 | 3,0 | |
4. Âm thanh (10 tiết) | 1 | 4 |
| 2 | 1 |
|
|
| 2 | 6 | 2,5 | |
5. Ánh sáng (9 tiết) | 1 | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
| 3 | 2 | 2,0 | |
Số câu/số ý | 3 | 10 | 3 | 6 | 4 |
| 1 |
| 11 | 16 |
| |
Điểm số | 1,5 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 2,0 |
| 1,0 |
| 6,0 | 4,0 | 10 | |
Tổng số điểm | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 10 | 10 |
............
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7