Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 5 Đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều - Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng được 0.25 điểm)
Câu 1. Vải sợi tự nhiên có nguồn gốc từ đâu:
A. tre, gỗ
B. than đá
C. dầu mỏ
D. thực vật, động vật
Câu 2. Đâu là nguồn gốc của vải sợi hóa học
A. cây bông
B. than đá, dầu mỏ
C. sợi lanh
D. lông cừu
Câu 3. Vải sợi pha có đặc điểm nào sau đây:
A. không bị nhàu, dễ giặt
B. dễ bị nhàu
C. mặc bí không thấm mồ hôi
D. giữ nhiệt tốt
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với cách nhận biết các loại vải?
A. Vò vải
B. Đốt sợi vải
C. Quan sát bằng mắt
D. Thấm nước
Câu 5. Các vật dụng nào sau đây không phải là trang phục?
A. Quần áo
B. Mũ, ô
C. Sách, bút
D. Giày, dép
Câu 6. Trang phục trẻ em, trang phục người già thuộc loại trang phục theo:
A. lứa tuổi
B. công dụng
C. giới tính
D. thời tiết
Câu 7. Chức năng của trang phục?
A. Tập thể thao
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp
C. Lao động
D. Đi chơi
Câu 8. Trang phục đẹp là trang phục:
A. Có kiểu may đẹp
B. Đúng với mốt
C. Phù hợp vóc dáng, lứa tuổi
D. Đắt tiền
Câu 9. Người có vóc dáng gầy nên mặc kiểu áo, quần:
A. hơi rộng có đường cắt ngang thân áo, có xếp li
B. bó sát cơ thể, có hoa văn kẻ sọc dọc
C. chất liệu vải mỏng có độ đàn hồi
D. có màu tối thẫm
Câu 10. Người có vóc dáng béo, thấp nên mặc kiểu áo, quần:
A. có chất liệu vải thô, xốp
B. hoa văn to hoặc kẻ ngang
C. vừa với cơ thể, kẻ sọc dọc hoặc hoa nhỏ
D. màu tươi sáng như màu hồng tươi, màu vàng nhạt
Câu 11. Trang phục của trẻ em thường may kiểu nào sau đây:
A. vừa với cơ thể, vải dày
B. cầu kì, tạo nhiều đường gân trên áo quần
C. bó sát cơ thể
D. rộng, thoả mái màu sắc tươi sáng
Câu 12. Khi đi lao động nên mặc trang phục:
A. may bằng vải tổng hợp
B. đi giày cao
C. may rộng, đơn giản có màu tối
D. màu sáng may bó sát cơ thể
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Trang phục có vai trò gì? Em hãy phân loại trang phục?
Câu 2 (1,5 điểm): Vì sao phải bảo quản trang phục ? Em thường bảo quản trang phục của mình như thế nào ?
Câu 3 (1,5 điểm): Mùa hè thời tiết nóng nực theo em nên mặc loại vải nào? Vì sao?
Câu 4 (2 điểm): Nhân dịp sinh nhật mẹ, bố và em muốn mua tặng mẹ một tấm vải để may áo dài em sẽ chọn loại vải nào vì sao? Làm thế náo để xác định đúng loại vải cần mua?
Câu 5 (1 Điểm): Trước khi đi dã ngoại, em cần chuẩn bị những trang phục nào để bảo vệ cơ thể dưới ánh nắng mặt trời?
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | B | A | C | C | A | B | C | A | C | D | C |
Phần I. Tự luận (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (1đ) | * Trang phục có vai trò: Trang phục có vai trò bảo vệ cơ thể, làm đẹp cho con người, thể hiện nét văn hoá về trang phục của từng dân tộc. | 0,5 |
*Trang phục được phân loại như sau: - Trang phục theo lứa tuổi. - Trang phục theo thời tiết - Trang phục theo công dụng - Trang phục theo giới tính | 0,5 | |
Câu 2 (1,5đ) | - Bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên trong gia đình. Bảo quản đúng cách sẽ giữ cho trang phục bền và đẹp. - Làm cho người mặc đẹp, tự tin hơn cũng như tiết kiệm chi phí mua sắm. - Để bảo quản trang phục em thường giặt, phơi hoặc sấy, là và cất giữ. | 0,5 0,5 0,5 |
* Loại vải sợi tự nhiên an toàn và thân thiện với con người là vì: - Cây bông và cây lanh là do con người trồng cấy để lấy nguyên liệu chế tạo sợi và dệt vải - Nuôi con tằm lấy kén để tạo ra sợi vải, nuôi con cừu, lạc đà, con vịt lấy lông của chúng để tạo ra sợi vải. - Vải sợi tự nhiên có đặc điểm là mặc thoáng mát, thấm mồ hôi về mùa hè, mặc ấm về mùa đông , nguyên liệu đều có nguồn gốc từ tự nhiên nên rất an toàn và thân thiện với con người. | 0,25 0,25 0,5 | |
Câu 3 (1,5đ) | * Mùa hè nóng nực em sẽ chọn áo, quần may bằng vải nào? Mùa hè thời tiết nóng nực em sẽ chọn áo quần may bằng vải sợi tự nhiên như vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm, những loại vải này có nguồn gốc từ động vật, thực vật có sẵn trong thiên nhiên. | 0,75 |
* Mùa hè nên mặc áo, quần may từ vải sợi tự nhiên vì: Vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm có đặc điểm mặc thoáng mát có độ hút ẩm cao, thấm mồ hôi vải không dính vào cơ thể, chất liệu mềm mại tạo cảm giác mát mẻ dễ chịu. | 0,75 | |
Câu 4 (2đ) | * Chọn vải để may áo dài: Em sẽ chọn vải lụa tơ tằm tặng mẹ để may áo dài, vì vải tơ tằm có đặc điểm là mỏng, mềm mại, trơn bóng rất phù hợp với may áo dài. Vải tơ tằm được dệt từ sợi tơ tằm, tính chất của vải là mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, rất dễ chịu cả khi trời nóng. | 1 |
* Để nhận biết được vải sợi tơ tằm em sẽ làm như sau: - Cách 1: Vò một chỗ của tấm vải nếu thấy mặt vải chỗ vò bị nhàu rất nhanh thì đó là vải sợi tơ tằm - Cách 2: Lấy vài sợi vải đem đốt rồi lấy tro của sợi vải đưa lên tay bóp nếu thấy tro của sợi vải tan thành bột thì đó là vải tơ tằm. | 1 | |
Câu 5 (1đ) | * Khi đi dã ngoại em sẽ chuẩn bị trang phục như sau: - Quần, áo: Em chọn quần, áo may bằng vải tự nhiên vì vải tự nhiên mặc thoả mái dễ chịu, thoáng mát, thấm mồ hôi phù hợp với hoạt động đi lại nhiều trong buổi dã ngoại. | 0,5 |
- Các trang phục khác: Mũ, ô, kính đen, giày đế thấp mềm che kín bàn chân, kem chống nắng. | 0,5 |
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (P) | |||||||||
Số CH | Thời gian (P) | Số CH | Thời gian (P) | Số CH | Thời gian (P) | Số CH | Thời gian (P) | TN | TL |
|
| |||
1
|
Chủ đề 3. Trang phục và thời trang | Các loại vải thường dùng trong may mặc | 4 | 6 | 1 | 5 | 1 | 6 |
|
| 4 | 2 | 17 | 4,5 |
Trang phục và thời trang | 4 | 6 | 1 | 5 | 4 | 1 | 11 | 2 | ||||||
Lựa chọn trang phục | 4 | 6 |
|
|
|
| 1 | 6 | 4 | 1 | 12 | 2 | ||
Sử dụng và bảo quản trang phục | 1 | 5 |
|
|
|
| 1 | 5 | 1,5 | |||||
| Tổng |
| 12 | 18 | 3 | 15 | 1 | 6 | 1 | 6 | 12 | 5 | 45 | 10 |
| Tỉ lệ % |
| 40 | 30 | 20 | 10 |
|
|
| 100 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều - Đề 2
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
A. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,25 đ). Hãy cho biết đâu là trang phục?
A. Quần áo
B. Giày
C. Đồ trang sức
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2 (0,25 đ). Theo em, trang phục trong cuộc sống được đánh giá như thế nào?
A. Đa dạng
B. Phong phú
C. Phong phú và đa dạng
D. Rất ít loại.
Câu 3 (0,25 đ). Trang phục theo phong cách thể thao có màu sắc như thế nào?
A. Đa dạng, mang màu sắc văn hóa truyền thống.
B. Thường sử dụng màu trầm, màu trung tính.
C. Đa dạng, thường sử dụng màu mạnh, tươi sáng.
D. Thường sử dụng các loại màu nhẹ, màu rực rỡ.
Câu 4 (0,25 đ). Hãy cho biết, trang phục nào sau đây thuộc phong cách lãng mạn?
A. Đồng phục thể thao mùa hè.
B. Váy dạo phố
C. Áo dài tết
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5 (0,25 đ). Mỗi người có:
A. Sự khác nhau về vóc dáng
B. Sự khác nhau về đặc điểm cơ thể
C. Sự khác nhau về vóc dáng và đặc điểm cơ thể
D. Vóc dáng và đặc điểm cơ thể giống nhau.
Câu 6 (0,25 đ). Đối với vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục có kiểu dáng như thế nào?
A. Quần áo hơi rộng, thoải mái, có các đường cắt ngang, có xếp li.
B. Quần áo vừa với cơ thể, có các đường cắt dọc theo thân.
C. Quần áo có xếp li tạo độ phồng vừa phải.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7 (0,25 đ). Bảo quản trang phục tức là chúng ta cần:
A. Giặt trang phục
B. Phơi hoặc sấy trang phục
C. Là và cất giữ trang phục
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8 (0,25 đ). Đèn huỳnh quang ống có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9 (0,25 đ). Hiệu suất phát quang của đèn huỳnh quang ống như thế nào so với đèn sợi đốt?
A. Cao hơn
B. Thấp hơn
C. Như nhau
D. không xác định được
Câu 10 (0,25 đ). Đặc điểm của thân nồi cơm điện là:
A. Thường có hai lớp, giữa hai lớp có lớp vỏ cách điện để giữ nhiệt bên trong.
B. Được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong thường được phủ một lớp chống dính để cơm không dính vào nồi.
C. Được đặt ở đáy nồi
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11 (0,25 đ). Sử dụng bếp hồng ngoại như thế nào cho đúng cách, an toàn, tiết kiệm?
A. Thường xuyên lau bếp sạch sẽ.
B. Không chạm vào bếp khi đun nấu
C. Tùy theo nhu cầu sử dụng để lựa chọn bếp cho phù hợp
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12 (0,25 đ). Sơ đồ nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại là:
A. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt hồng ngoại.
B. Nguồn điện → Mâm nhiệt hồng ngoại → Bộ điều khiển
C. Mâm nhiệt hồng ngoại → Bộ điều khiển → Nguồn điện
D. Mâm nhiệt hồng ngoại → Nguồn điện→ Bộ điều khiển
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm). Nêu các công việc bảo quản trang phục?
Câu 2 (2 điểm). Vì sao tuổi thọ của đèn sợi đốt thấp?
Câu 3 ( 2 điểm) Bạn em có vóc dáng cao, to. Em hãy đưa ra lời khuyên để bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình.
Câu 4 (1 điểm). Gia đình em có 4 người, em chọn bếp hồng ngoại như thế nào để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình? Vì sao?
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | C | C | B | C | A | D | B | A | A | D | A |
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (2đ) | - Giặt trang phục - Phơi hoặc sấy trang phục - Là trang phục - Cất giữ trang phục | 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 2 (2đ) | Khi làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao liên tục nên đèn sợi đối nhanh hỏng | 1,0 đ |
Câu 3 (2đ) | Bạn em có vóc dáng cao, to. Em sẽ đưa ra lời khuyên để bạn mặc những chiếc áo phông rộng kết với quần bò dài hoặc quần sooc. | 2 đ |
Câu 4 (1đ) | Dung tích 1 - 1,5 l Tiêu thụ điện năng vừa phải | 1đ |
2.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6
STT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức, kĩ năng | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | % tổng điểm | ||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | VD thấp | VD cao | Số CH | Thời gian (ph) | |||||||||||
Số CH | TG (ph) | Số CH | TG (ph) | Số CH | TG (ph) | Số CH | TG (ph) | TN | TL | |||||||
TN | TL | TN | TL | |||||||||||||
1 | 1. Trang phục và thời trang | 1.1. Trang phục và thời trang. | 2 | 1,5 | 2 | 5 | 2 | 2 | 25,75 | 57,5 | ||||||
1.2. Lựa chọn và sử dụng trang phục | 2 | 1,5 | 1 | 11 | 4 | |||||||||||
1.3. Bảo quản trang phục. | 1 | 1 | 6,75 | 1 | ||||||||||||
2 | 2. Đồ dùng điện trong gia đình | 2.1. Đèn điện | 2 | 1,5 | 1 | 4 | 2 | 2 | 19,25 | 42,5 | ||||||
2.2. Nồi cơm điện. Bếp hồng ngoại. | 1 | 0,75 | 2 | 5 | 1 | 8 | 3 | |||||||||
Tổng | 8 | 1 | 12 | 4 | 1 | 14 | 1 | 11 | 10 | 8 | 12 | 4 | 45 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 40 | 30 | 20 | 10 | 30 | 70 | 45 | 100 | ||||||||
Tỉ lệ chung % | 70 | 30 | 100 | 45 | 100 |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều - Đề 3
3.1. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6
PHÒNG GD&ĐT…. TRƯỜNG THCS ….. Họ và tên:…………………….Lớp:6A | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 |
Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Yếu tố nào dưới đây được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục?
A. Chất liệu
B. Màu sắc.
C. Kiểu dáng.
D. Đường nét và họa tiết.
Câu 2: Có thể phân loại trang phục theo:
A. Giới tính, lứa tuổi, thời tiết.
B. Lứa tuổi, thời tiết, công dụng.
C. Giới tính, lứa tuổi, thời tiết, công dụng.
D. Công dụng, lứa tuổi, giới tính.
Câu 3: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng:
A. Các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len…
B. Các sợi có nguồn gốc từ tre, gỗ, lứa…
C. Các sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ…
D. Các loại như sợi nylon, polyester…
Câu 4: Mặc đẹp là mặc như thế nào?
A. Thật mốt.
B. Phù hợp với vóc dáng lứa tuổi phong cách sử dụng.
C. Thật đắt tiền
D. Cầu kỳ, hợp thời trang
Câu 5: Để lựa chọn trang phục lễ hội cần:
A. Có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, có màu sắc hài hòa.
B. Có kiểu dáng đẹp, trang trọng, lịch sự.
C. Có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động.
D. Có màu sắc sặc sỡ, rộng, thùng thình.
Câu 6: Vải sợi hóa học được dệt bằng:
A. Các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len…
B. Các sợi có nguồn gốc từ tre, gỗ, lứa…
C. Các sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ…
D. Cả B,C đều đúng.
Câu 7. Khi kết hợp hai hay nhiều sợi khác nhau tạo thành:
A. Vải sợi thiên nhiên
B. Vải sợi nhân tạo
C. Vải sợi lanh
D. Vải sợi pha
Câu 8: Cách phân biệt một số loại vải là:
A. Vò vải
B. Vò vải, đốt sợi vải
C. Đốt sợi vải
D. Vò vải, đốt sợi vải, nhỏ nước, đọc thành phần sợi vải
Câu 9: Trang phục đi học là trang phục có:
A. Có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ mặc, dễ hoạt động, có màu sắc hài hòa
B. Kiểu dáng đẹp, dễ hoạt động, màu sắc sặc sỡ.
C. Kiểu dáng đơn giản, may cầu kì, màu hài hòa.
D. Kiểu dáng đơn giản, may bó sát gọn gàng, màu tối.
Câu 10: Chức năng của trang phục?
A. Giúp con người chống nóng.
B. Giúp con người chống lạnh.
C. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.
D. Làm tăng vẻ đẹp của con người .
Câu 11. Để có sự đồng bộ đẹp trong trang phục:
A. Chỉ cần có áo đẹp
B. Có giày dép đẹp
C. Các phụ kiện đi kèm phù hợp với quần áo
D. Có quần áo đẹp
Câu 12. Khi mua trang phục ta nên chọn.
A. Trang phục theo sở thích cá nhân B. Trang phục dân tộc
C. Trang phục bảo hộ lao động
D. Trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi, hoàn cảnh sử dụng, kinh tế gia đình
Câu 13. Ưu điểm chung của vải sợi bông và vải sợi nhân tạo là?
A. Hút ẩm tốt, mặc thoáng mát
B. Không nhàu
C. Độ bền cao
D. Giặt nhanh khô
Câu 14. Nhược điểm chung của vải sợi bông và vải sợi nhân tạo là?
A. Hút ẩm kém
B. Dễ bị co rút
C. Dễ nhàu
D. Mặc nóng, ít thấm mồ hôi
Câu 15. Trang phục truyền thống của Việt Nam là
A. Áo dài
B. Hanb
C. Kimono
D. Áo tứ thân
Câu 16. Lựa chọn trang phục cần dựa trên
A. Lứa tuổi
B. Đặc điểm vóc dáng
C. Hoàn cảnh sử dụng
D. Tất cả đáp án trên
Câu 17. Có bao nhiêu phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18. Mỗi người có:
A. Sự khác nhau về vóc dáng
B. Sự giống nhau về đặc điểm cơ thể
C. Sự khác nhau về vóc dáng và đặc điểm cơ thể
D. Sự giống nhau về vóc dáng và đặc điểm cơ thể
Câu 19. Đặc điểm nào của trang phục sau đây tạo cảm giác béo ra, thấp xuống?
A. Màu tối, sẫm
B. Kẻ dọc, hoa nhỏ
C. Mặt vải bóng, thô, xốp
D. Vừa sát cơ thể, các đường cắt dọc theo thân
Câu 20. Đặc điểm nào của trang phục có ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc?
A. Chất liệu, màu sắc
B. Kiểu dáng
C. Đường nét, họa tiết
D. Tất cả đáp án trên
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) So sánh nguồn gốc và các điểm của vải sợi tự nhiên và vải sợi hóa học?
Câu 2: Theo em trang phục của học sinh thường được làm bằng chất liệu vải gì? Tại sao? (1 điểm)
3.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi ý đúng 0.25)
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐÁP ÁN | D | B | A | B | A | D | D | D | A | B | B | D |
CÂU | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | ||||
ĐÁP ÁN | A | C | A | D | C | C | C | D |
Phần II: Tự luận
Câu 1:
Vải sợi tự nhiên | Vải sợi hóa học |
+ Nguồn gốc: Từ động vật: con tằm… Từ thực vật: cây bông, lanh… + Đặc điểm: mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn thân thiện với môi trường, giặt khó sạch, dễ bị nhàu. | a. Vải sợi nhân tạo + Nguồn gốc: tre gỗ nứa + Đặc điểm: độ hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu hơn, bị cứng lại khi nhúng vào nước. a. Vải sợi tổng hợp + Nguồn gốc: than đá, dầu mỏ + Đặc điểm: độ bền cao,hút ẩm kém, ít thoáng, không bị nhàu giặt nhanh khô, dễ gây kích ứng da…
|
Câu 2 (1 điểm)
*Trang phục của học sinh thường được làm bằng vải Cotton (sợi thiên nhiên). (0,5 điểm)
*Vì đây là Loại vải thoáng mát, có độ hút ẩm cao, nhanh khô khi giặt. (0,5 điểm)
3.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6
STT | NỘI DUNG KIẾN THỨC | ĐƠN VỊ KIẾN THỨC | CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | % TỔNG ĐIỂM | |||||||
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | ||||||||
Số câu | Thời gian | Số câu | Thời gian | Số câu | Thời gian | Số câu | Thời gian | ||||
1
| Chủ đề Nhà ở | Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc | 5 | 4 | 2 | 6 | 1 | 44,5% | |||
Bài 9: Trang phục và thời trang | 4 | 3,2 | 1 | 3 | 1 | 17.5% | |||||
Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục | 6 | 4.8 | 2 | 6 | 38% | ||||||
TỔNG | 16 | 12 phút | 6 | 15 phút | 1 | 13 phút | 1 | 5,0 phút | |||
TỶ LỆ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |
3.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6
BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 PHÚT
| |||||||
TT | NỘI DUNG KIẾN THỨC | ĐƠN VỊ KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA | SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1
| Chủ đề Trang phục và thời trang
| Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc | Nhận biết: - Kể tên được các loại vải thông dụng dùng để may trang phục. - Nêu được đặc điểm của các loại vải thông dụng dùng để may trang phục. Thông hiểu: - Trình bày được ưu và nhược điểm của một số loại vải thông dụng dùng để may trang phục. Vận dụng: Vận dụng vào thực tiễn - Lựa chọn được các loại vải thông dụng dùng để may trang phục phù hợp với đặc điểm cơ thể, lứa tuổi, tính chất công việc. | 5 | 2 |
| 1 |
Bài 9: Trang phục và thời trang | Nhận biết - Nêu được vai trò của trang phục trong cuộc sống. - Kể tên được một số loại trang phục trong cuộc sống. Thông hiểu: - Trình bày được cách lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân. - Trình bày được cách lựa chọn trang phục phù hợp với tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình. - Phân loại được một số trang phục trong cuộc sống. Vận dụng cao: - Tư vấn được cho người thân việc lựa chọn và phối hợp trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia |
4 |
1 |
|
| ||
Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục | Nhận biết - Nêu được cách sử dụng một số loại trang phục thông dụng. - Nêu được cách bảo quản một số loại trang phục thông dụng. Thông hiểu: - Giải thích được cách sử dụng một số loại trang phục thông dụng. - Giải thích được cách bảo quản trang phục thông Vận dụng: - Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc, điều kiện tài chính. - Sử dụng và bảo quản được một số loại trang phục thông dụng. | 6 | 2 |
|
| ||
|
|
|
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6