TOP 27 Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi cuối học kì 2 năm 2023 - 2024.
Bộ đề thi học kì 2 GDCD 6 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Ngữ văn, Toán. Vậy chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Giáo dục công dân năm 2023 - 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.35 đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái của ý mà em cho là đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Công dân là
A. Người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
B. Người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. Người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. Người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
Câu 2: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật
A. phải có trách nhiệm với cộng đồng.
B. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ
C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
D. được hưởng tất cả quyền mình muốn.
Câu 3: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
Câu 4: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
Câu 5: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền
A. tham gia của trẻ em.
B. bảo vệ của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em.
D. phát triển của trẻ em.
Câu 6: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 7: Việc làm nào dưới đây là vệc làm không đúng với quyền trẻ em?
A. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
Câu 8: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.
D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.
Câu 9: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
C. Bạn A là công dân của Việt Nam.
D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.
Câu 10. Chị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vơ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện gì?
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
B. Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.
C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Phần II. Tự luận (6,5 điểm):
Câu 11: (2,0đ): Theo em, đức tính tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào? Hãy nêu hai ví dụ chưa biết tiết kiệm.
Câu 12: (2,0đ): Theo em, để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người và thiên nhiên, chúng ta cần phải có những kĩ năng gì?
Câu 13: ( 2.5 điểm) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền ? Nêu nội dung của mỗi nhóm quyền .
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Phần I. Trắc nghiệm: 3,5 điểm (Mỗi câu đúng 0.35 đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | C | D | C | A | C | C | B | D |
Phần II. Tự luận (6,5 điểm):
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 11 2,0 điểm | - Học sinh trình bày được ý nghĩa của tiết kiệm. + Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động; đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. - Nêu hai ví dụ chưa biết tiết kiệm. + Mẹ cho mười ngàn ăn sáng, em đòi thêm năm ngàn để ăn hàng. + Em chưa biết tranh thủ thời gian rảnh rỗi để học bài và làm bài tập. | 1,0 0,5 0,5 |
Câu 12 2,0 điểm | - Theo em, để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người và thiên nhiên, chúng ta cần phải có những kĩ năng sau: - Chủ động tìm hiểu, học tập các kĩ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc sống. - Luôn ghi nhớ các số điện thoại của người thân, các số điện thoại khẩn cấp: + 111: Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em + 112: Yêu cầu trợ giúp, tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc +113: Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự +114: Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn. | 0,5đ 0,5đ 1.0 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 13 2,5 điểm | - Có 4 nhóm quyền - Nêu cụ thể mỗi nhóm quyền được 0,5 đ a. Nhóm quyền sống còn: - Là quyền được sông và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe... b. Nhóm quyền bảo vệ: - Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lọt và xâm hại... c. Nhóm quyền phát triển: - Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật... d. Nhóm quyền tham gia:(0.5đ) - Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. | 0,5 0,5 0,5đ 0,5đ 0,5 |
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức
| Tổng số câu | Tổng TG
| TỶ LỆ % | ||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||||
CH TN | TG
| CH TL | TG
| CH TN
| TG
| CH TL | TG
| CH TN
| TG
| CH TL | TG
| CH TL | TG
| CH TN | CH TL |
|
| |||
1 | Ứng phó với tình huống nguy hiểm | Nêu được cách ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người, thiên nhiên. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 12 |
| 1 | 12 |
|
2 | Tiết kiệm | Hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm . -Nêu được biểu hiện trái với tiết kiệm |
|
| 1/2 | 5 |
|
| 1/2 | 5 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 10 |
|
3 | Công dân nước CHXH CNVN. | Biết xác định được quốc tịch của công dân |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
4 | Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. | Biết được quyền và nghĩa vụ của công dân được hưởng. | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
| 5 |
| 5 |
|
5 | Quyền cơ bản của trẻ em | Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em -Những việc nên làm làm đối với trẻ em | 1,5 | 4 |
|
| 2 | 2 | 1/2 | 10 |
|
|
|
|
|
| 3 | 1 | 15 |
|
Tổng | 3,5 | 6 | 1/2 | 5 | 3 | 3 | 1 | 15 | 4 | 4 |
|
| 1 | 12 | 10 | 3 | 45 | 13 | ||
Tỷ lệ % | 15,5 | 10 | 10,5 | 30 | 14 |
| 20 |
|
|
| 100 | 100 | ||||||||
Tỷ lệ chung | 66 | 34 |
|
|
| 100 | 100 |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kỹ năng của kiểm tra đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
| ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | Ứng phó với tình huống nguy hiểm | -Cách ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người, thiên nhiên. | Vận dụng cao: Nêu được các kĩ năng của bản thân để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người, thiên nhiên. |
|
|
|
1 C 12 | |
2 | Tiết kiệm | -Nêu được ý nghĩa của tiết kiệm. - Biểu hiện của tiết kiệm. | Nhận biết: -Biết được ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống Thông hiểu: - Nêu được hai ví dụ về biểu hiện trái với tiết kiệm | 1/2
|
1/2
|
|
| |
3 | Công dân nước CHXH CNVN | -Hiểu và xác định được quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCNVN | Thông hiểu: Hiểu và xác định được quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCNVN. Vận dụng: Xác định công dân của một nước |
|
1
|
1
|
| |
4 | Quyền và nghĩa vụ của công dân. | Biết được quyền và nghĩa vụ của công dân được hưởng. | Nhận biết: Biết được thế nào là công dân và các quyền được hưởng của công dân. Vận dụng: Xác định được công dân, quốc tịch của một công dân của một nước. | 2
|
|
3 |
| |
5 | Quyền cơ bản của trẻ em | Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em | Nhận biết:Biết được nhóm quyền cơ bản của trẻ em Thông hiểu :Hiểu được các nhóm quyền của trẻ em và những việc không đúng với quyề trẻ em.
| 1,5
|
2,5
|
|
| |
Tổng |
| 4 | 4 | 4 | 1 | |||
Tỉ lệ % |
| 25,5 | 40,5 | 14 | 20 | |||
Tỉ lệ chung |
| 66 | 34 |
2. Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Trường THCS:........................
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng
Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là:
A. tình huống sư phạm.
B. tình huống nguy hiểm.
C. tình huống vận động.
D. tình huống phát triển.
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Sóng thần
B. xúc tiến du lịch.
C. Cứu hộ ngư dân
D. Khắc phục sạt lở.
Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức
A. của cải vật chất.
B. các truyền thống tốt đẹp.
C. các tư tưởng bảo thủ
D. lối sống thực dụng.
Câu 4: Chúng ta cần tiết kiệm những gì?
A. Thời gian
B. Tiền bạc
C. Điện, nước
D. tiền bạc thời gian, điện nước
Câu 5: Câu nói “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến việc thực hiện chưa tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Lãng phí, thừa thãi.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn.
D. Tiết kiệm..
Câu 6: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào:
A. Quốc tịch.
B. chức vụ.
C. tiền bạc.
D. địa vị
Câu 7: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người:
A. có Quốc tịch Việt Nam.
B. sinh sống ở Việt Nam.
C. đến Việt Nam du lịch.
D. hiểu biết về Việt Nam
Câu 8: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi là
A. công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
B. không phải công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
C. công dân có hai quốc tịch.
D. Công dân người nước ngoài.
Câu 9: Người nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là người Mỹ.
B. Người nước ngoài đến du lịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
Câu 10: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 11: Kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ… là:
A. Bổn phận trẻ em đối với gia đình.
B. Bổn phận trẻ em đối với bản thân.
C. Bổn phận trẻ em đối với cộng đồng, xã hội.
D. Bổn phận trẻ em đối với quê hương
Câu 12: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền sống còn.
B. Nhóm quyền bảo vệ.
C. Nhóm quyền phát triển.
D. Nhóm quyền tham gia.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Các bạn An, Hải, Nam trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
a. An sinh ra ở nước Pháp nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam.
b. Nam được sinh ra và lớn lên ở Hải Phòng, có bố là người Mỹ, mẹ là người Việt Nam.
c. Hải sinh ra và lớn lên trong làng SOS Hà Nội. Em không biết bố mẹ mình là ai.
Câu 2: (2 điểm) Gia đình V sống bằng những đồng lương ít ỏi của bố. Mấy hôm nữa là đến sinh nhật V, nhóm bạn thân trong lớp gợi ý V tổ chức sinh nhật ở nhà hàng cho sang trọng. Em có nhận xét gì về gợi ý của nhóm bạn V. Nếu là V em sẽ nói với các bạn như thế nào?
Câu 3: (2 điểm) Thông tin: Ngày 20/1/2022, Công an TP. Hà Nội đã khởi tố vụ án, khởi tố bị can, bắt tạm giam Nguyễn Trung Huyên (30 tuổi, là thợ mộc, trú tại xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Huyên là nghi phạm chính trong vụ án bé Đ.N.A (3 tuổi) bị đóng 10 chiếc đinh ghim vào đầu. Bé gái phải nhập viện cấp cứu trong tình trạng hôn mê, co giật. Sau 2 tháng điều trị bé đã tử vong tối ngày 12/3/2022. (Theo báo Công an nhân dân).
a. Từ thông tin trên em thấy việc làm của Huyên đã xâm phạm tới những nhóm quyền cơ bản nào của trẻ em
b. Em có suy nghĩ gì về thực trạng trẻ em bị bạo hành hiện nay ở nước ta?
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | A | A | D | D | A | A | A | D | A | A | A |
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | a. Trường hợp của An là công dân Việt Nam vì trẻ em sinh ra ở trong vào ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người Việt Nam. b. Nam là công dân Việt Nam nếu bố mẹ bạn thoả thuận để bạn khai sinh ở Việt Nam. Hơn nữa mẹ Nam mang quốc tịch việt nam, bạn sinh ra và lớn lên ở Việt Nam c. Hải là công dân Việt Nam vì trẻ em bị bỏ rơi, không rõ cha mẹ là ai ở Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt Nam. Lưu ý: Trường hợp chỉ nêu đúng được các bạn trong mỗi trường hợp a, b, c là công dân Việt Nam nhưng không giải thích được thì trừ 0.5 điểm/ trường hợp . | 1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | -. Em không đồng tình với ý kiến của nhóm bạn V đưa ra: là tổ chức sinh nhật cho V tại nhà hàng cho sang trọng -. Vì gia đình bạn hoàn cảnh khó khăn, sống bằng đồng lương ít ỏi của bố-> như vậy là không biết tiết kiệm, xa hoa, lãng phí -. Nếu là V Em sẽ nói với các bạn: tớ cảm ơn ý kiến của các bạn, theo tớ sinh nhật không nhất thiết phải tổ chức tại nhà hàng mới sang trọng. Mà quan trọng là phải phù hợp điều kiện và hoàn cảnh của gia đình. | 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm |
Câu 3 (2 điểm) | Hs cần nêu được các ý cơ bản sau: a. Những việc làm của Huyên là hành vi trái pháp luật. - - Việc làm của Huyên đã xâm phạm tới các nhóm quyền cơ bản của trẻ em: + Nhóm quyền sống còn (bé phải nhập viện, nguy kịch đến thiệt mạng) + Nhóm quyền bảo vệ (đóng đinh vào đầu trẻ -> bạo hành trẻ em) b. Hs nêu lên suy nghĩ cá nhân của mình nhưng phải đảm bảo các ý: - nhận xét được thực trạng bạo lực trẻ em hiện nay - Xác định rõ đó là các hành vi vi phạm phps luật cần bị xử lí nghiêm minh…. | 0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm |
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn GDCD 6
TT | Mạch nội dung | Chủ đề | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục KNS | Ứng phó với tình huống nguy hiểm. | 2 câu | 1 câu | 1/2 câu 1/2 câu | 1/2 câu 1/2 câu | 2 câu | 1 câu | 2.5 | ||||
2 | Giáo dục kinh tế | Tiết kiệm | 3 câu | 3 câu | 0.75 | ||||||||
3 | Giáo dục pháp luật | Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 4 câu | 4 câu | 1 câu | 4.0 | |||||||
Quyền trẻ em. | 3 câu | 3 câu | 1 câu | 2.75 | |||||||||
Tổng | 12 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 12 | 3 |
10 điểm | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn GDCD 6
TT | Mạch nội dung | Chủ đề | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
1 | Giáo dục KNS | 1. Ứng phó với tình huống nguy hiểm | Nhận biết: - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em - Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em Thông hiểu: Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. | 2TN | 1/2TL | 1/2TL | |||
2 | Giáo dục kinh tế | 2. Tiết kiệm | Nhận biết: - Nêu được khái niệm của tiết kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. | 3 TN | |||||
3 | Giáo dục pháp luật
| 3. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Nhận biết: - Nêu được khái niệm công dân. - Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: - Trình bày được căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. | 4 TN | 1 TL | ||||
4. Quyền trẻ em. | Nhận biết: - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. | 3TN | 1/2 TL | 1/2 TL | |||||
Tổng |
| 12 TN | 1 TL | 1 TL | 1 TL | ||||
Tỉ lệ % |
| 30 | 30 | 30 | 10 | ||||
Tỉ lệ chung |
| 60% | 40% |
3. Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều
3.1. Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
PHÒNG GD&ĐT…… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1. Công dân Việt Nam là
A. Người Việt Nam nhập quốc tịch và định cư ở Mỹ.
B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
C. Người nước ngoài qua Việt Nam công tác.
D. Trẻ em có ba mẹ là người Hàn và đang sống tại Việt Nam.
Câu 2. Căn cứ xác định công dân của một nước:
A. Quốc tịch.
B. Tiếng nói.
C. Màu da.
D. Màu tóc.
Câu 3. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. Nhiều nước.
B. Nước ngoài.
C. Quốc tế.
D. Việt Nam
Câu 4. Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào?
A. Giấy khai sinh.
B. Bằng tốt nghiệp tiểu học.
C. Hộ chiếu
D. căn cước công dân.
Câu 5. Những việc làm dưới đây thực hiện tốt tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em
B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật
C. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân
D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp
Câu 6. Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các bạn lớp Lan có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây?
A. Học tập là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì không ai bắt buộc phải đi học.
B. Học tập là nghĩa vụ của công dân bởi pháp luật quy định công dân trong độ tuổi phải hoàn thành cấp giáo dục phổ cập.
C. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng quyền học tập và có nghĩa vụ học tập để xây dựng đất nước.
D. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới đi học và không ai bắt buộc.
Câu 7. Đâu không phải quyền của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Tự do ngôn luận.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 8. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. Đều có quyền như nhau
B. Đều có nghĩa vụ như nhau
C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 9. Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 10. Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 11. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
Câu 12. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái
B. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền
D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp
PHẦN B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. (2 điểm) Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Là học sinh các em đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân?
Câu 2. (3 điểm) Thế nào là quyền trẻ em? Nêu rõ 4 nhóm quyền trẻ em?
Câu 3. (2 điểm) Trường N tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Tuy nhiên bố của N không muốn cho N đi vì địa điểm tham quan ở xa. N rất buồn và không biết phải làm sao để bố đồng ý cho mình đi.
a. Nếu là N em sẽ làm gì để bố đồng ý cho mình đi tham quan cùng các bạn?
b. Theo em gia đình, nhà trường, xã hội có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ em?
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng đạt 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | A | D | B | A | C | B | D | D | A | B | B |
B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 2 điểm | - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp. - Là học sinh, các em đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản công dân như: quyền sống; quyền bất khả xâm phạm về thân thể, chỗ ở, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm, quyền bình đẳng giới, quyền học tập… |
1 điểm 1 điểm
|
2 3 điểm | - Quyền trẻ em : là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống và phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần. - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền sau đây: + Nhóm quyền được sống còn: được khai sinh, được bảo vệ tính mạng, được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được sống chung với cha mẹ, được ưu tiên tiếp cận và sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực , bỏ rơi,bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại là tổn hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ. + Nhóm quyền được phát triển: quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ + Nhóm quyền được tham gia: được tiếp cận thông tin, tham gia các hoạt động xã hội, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. | 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
3 2 điểm | a. HS nêu được: N có thể nói chuyện với bố về quyền tham gia của trẻ em, giải thích cho bố hiểu mục đích và mong muốn của bản thân vể chuyến đi để thuyết phục bố thay đồi quyết định. N cũng có thể nhờ mẹ, thầy cô hoặc ông bà giải thích với bố để bố thay đổi quyết định. b. Trách nhiệm: - Gia đình: khai sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em - Nhà trường: Quản lý, chăm sóc sức khỏe, giáo dục trẻ em; đảm bảo môi trường học tập an toàn. - Xã hội: Đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện; xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm quyền trẻ em; xây dựng thực hiện các chính sách về quyền trẻ em | 1 điểm 1 điểm |
3.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạch nội dung | Nội dung/ Chủ đề/bài học | Mức độ nhận thức | Tổng | Tổng điểm % | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | Câu TN | Câu TL | ||||
1 |
Giáo dục pháp luật | Nội dung 1: Bài 10: Công dân nước CHXHCNVN | 2 câu | 2 câu | 4 câu | 1.0 | |||||||
2 | Nội dung 2: Bài 11: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. | 1 câu | ½ câu | 2 câu | 1 câu | ½ câu | 4 câu | 1 câu | 3.0 | ||||
3 | Nội dung 3: Bài 12: Quyền trẻ em | 1 câu | ½ câu | 2 câu | ½ câu | 1 câu | ½ câu | ½ câu | 4 câu | 2 câu | 6.0 | ||
Tổng câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tỉ lệ % | 30 | 30 | 30 | 10 | 100 | ||||||||
Tỉ lệ chung | 60 | 40 | 100 |
3.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT | Mạch nội dung | Nội dung
| Mức độ đánh giá
| Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 |
Giáo dục pháp luật | Bài 10: Công dân nước CHXHCNVN | Nhận biết: - Nêu được khái niệm công dân. - Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. | 2TN | 2TN |
|
|
2 | Bài 11: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân | Nhận biết: Nhận biết được Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Vận dụng: học sinh nêu được những việc đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân | 1TN ½ TL | 2TN | ½ TL |
| |
3 |
| Bài 12: Quyền trẻ em | Nhận biết: Quyền trẻ em. Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL về quyền trẻ em Thông hiểu: Hiểu được nội dung các nhóm quyền trẻ em Vận dụng: Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Vận dụng cao: Xử lý tình huống giải thích cho bố mẹ về quyền trẻ em | 1TN, ½ TL |
2TN, ½ TL | 1TN ½ TL | ½ TL |
Tổng |
|
| 4 TN, 1 TL | 6 TN /½ TL | 2 TN 1 TL | 1/2 câu TL | |
Tỉ lệ |
|
| 30 | 30 | 30 | 10 | |
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
......
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết