Đề thi KHTN lớp 7 cuối học kì 2 năm 2033 - 2024 gồm 23 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Đề thi học kì 2 KHTN 7 bao gồm sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được biên soạn rất phong phú gồm theo cả chương trình dạy học song song và cuốn chiếu.
TOP 23 Đề kiểm tra cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 sẽ giúp các em học sinh rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Với 23 đề kiểm tra cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn so sánh được kết quả sau khi hoàn thành bài tập. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn để đạt được kết quả cao trong bài thi học kì 2 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7.
TOP 23 Đề thi KHTN lớp 7 cuối học kì 2 năm 2023 - 2024
- 1. Đề thi KHTN lớp 7 cuối học kì 2 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi học kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
- 3. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
1. Đề thi KHTN lớp 7 cuối học kì 2 Kết nối tri thức
1.1 Đề thi KHTN lớp 7 cuối học kì 2
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Điền đáp án đúng vào bảng dưới đây:
1 - | 2 - | 3 - | 4 - | 5 - | 6 - | 7 - | 8 - | 9 - | 10 - |
11 - | 12 - | 13 - | 14 - | 15 - | 16 - | 17 - | 18 - | 19 - | 20 - |
Câu 1: Bộ phận thực hiện trao đổi khí ở thực vật là gì?
A. Khí khổng
B. Biểu bì
C. Phổi
D. Da
Câu 2: Quá trình trao đổi khí ở sinh vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?
A. Sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
D. Suốt cả ngày đêm
Câu 3: Trong quá trình quang hợp, cây xanh lấy vào và thải ra môi trường khí nào dưới đây?
A. Lấy vào Oxygen, thải ra Carbondioxide
B. Lấy vào Carbondioxide, thải ra Oxygen
C. Lấy vào và thải ra không khí
D. Lấy vào và thải ra Oxygen và Carbondioxide
Câu 4: Để có sức khoẻ tốt vào ban đêm người ta không nên để nhiều hoa, cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì sao?
A. Do cây xanh hô hấp đã lấy oxygen nhả ra carbondioxide
B. Do cây xanh quang hợp đã lấy oxygen nhả ra carbondioxide
C. Do cơ chế thải độc của thực vật về đêm
D. Do cây xanh có thể hấp dẫn côn trùng
Câu 5: Trong những trường hợp dưới đây, có những trường hợp nào cần được bổ sung nước kịp thời nếu không cơ thể sẽ gặp nguy hiểm?
(1) Chạy bộ đường dài
(2) Học tập.
(3) Lao động dưới trời nắng nóng.
(4) Sau khi ăn cơm
(5) Sốt cao.
(6) Trước khi ngủ.
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 3,4,5
D. 2,4,6
Câu 6: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B. Dòng mạch gỗ vận chuyển nước, dòng mạch rây vận chuyển các chất khoáng.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
Câu 7: Động vật thu nhận thức ăn từ môi trường ngoài chủ yếu thông qua hoạt động nào?
A. Thở
B. Ăn
C. Uống
D. Ăn và uống
Câu 8: Việc vận chuyển các chất trong cơ thể động vật do hệ cơ quan nào phụ trách?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ bài tiết
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ nội tiết
Câu 9: Bạn An nặng 40 kg. Dựa theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia, thể tích nước bạn An cần cung cấp cho bản thân mỗi ngày là bao nhiêu?
A. 800 ml
B. 1200 ml
C. 2000 ml
D. 1600ml
Câu 10: Một cành hoa bị héo, sau khi ngâm trong nước, hoa bỗng tươi trở lại. Hiện tượng trên phản ánh vai trò của bộ phận nào đối với đời sống thực vật ?
A. Mạch gỗ
B. Mạch rây
C. Ruột
D. Nội bì
Câu 11: Tập tính bẩm sinh là những tập tính:
A. Sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
B. Học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
C. Sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
D. Học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 12 Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?
A. Cây nắp ấm bắt mồi
B. Hoa hướng dương hướng về mặt trời
C. Cây phát triển về phía có nhiều ánh sáng
D. Cây bàng rụng lá khi gió thổi mạnh
Câu 13: Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn nước được gọi là?
A. Tính hướng tiếp xúc.
B. Tính hướng sáng.
C. Tính hướng nước
D. Tính hướng hoá.
Câu 14: Người ta có thế dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại, Vì sao?
A. Vì người ta dựa vào tập tính của một số loài côn trùng có hại là bị thu hút bởi ánh sáng
B. Vì có nước nên côn trùng bay vào đẻ trứng
C. Chỉ là ngẫu nhiên con trùng bay vào
D. Vì chỗ đó nhiệt độ ấm hơn
Câu 15. Sinh trưởng ở sinh vật là?
A. Quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.
B. Quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.
C. Quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào và mô.
D. Quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và phân hóa tế bào.
Câu 16: Phát triển ở sinh vật là ?
A. Quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.
B. Quá trình gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
C. Quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật.
D. Quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
Câu 17: Ở thực vât có hoa và có hạt, quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm các giai đoạn nào ?
A. Hạt hạt nảy mầm cây con cây trưởng thành cây ra hoa cây tạo quả và hình thành hạt.
B. Cây con cây trưởng thành cây ra hoa cây tạo quả và hình thành hạt.
C. Hạt hạt nảy mầm cây mầm cây con cây trưởng thành
D. Hạt hạt nảy mầm cây trưởng thành cây ra hoa cây tạo quả và hình thành hạt.
Câu 18: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng với nhân tố ánh sáng người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
A. Trồng cây ưa bóng trước, cây ưa sáng sau.
B. Trồng cây ưa sáng trước, cây ưa bóng sau.
C. Trồng đồng thời nhiều loại cây.
D. Tùy theo mùa vụ để điều chỉnh.
Câu 19: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về …(1)… Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về …(2)…
A. (1) Kích thước (2) Khối lượng
B. (1) Chiều dài; (2) Chiều cao
C. (1) Chiều dài; (2) Chiều ngang
D. (1) Kích thước; (2) Chiều ngang
Câu 20: Quan sát vòng đời của muỗi sau đây: Để tiêu diệt muỗi hiệu quả, nên tác động vào các giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn trứng và giai đoạn ấu trùng.
B. Giai đoạn trứng và giai đoạn muỗi trưởng thành.
C. Giai đoạn nhộng và giai đoạn muỗi trưởng thành.
D. Giai đoạn muỗi tiền trưởng thành và giai đoạn muỗi trưởng thành.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? (1.5 điểm)
STT | Khẳng định | Đúng/Sai |
1 | Máu giàu oxygen có màu đỏ tươi, máu giàu carbondioxide có màu đỏ thẫm |
|
2 | Chỉ có nước tiểu mới chứa các chất bài tiết khỏi cơ thể |
|
3 | Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước, nên ngừng tưới nước cho cây để đất trong chậu thật khô. |
|
4 | Trong cùng điều kiện môi trường, nhu cầu nước của các loài động vật đều giống nhau. |
|
5 | Ở động vật có 4 nhóm chất dinh dưỡng gồm: protein, lipit, carbohydrate, vitamin và chất khoáng. |
|
6 | Thiếu vitamin A, cơ thể mắc các bệnh về mắt. |
Câu 2 (1,5 điểm):
1. Tập tính là gì? Nêu vai trò của tập tính? (0.5 điểm)
2. Lấy một số ví dụ về tập tính ở động vật, cho biết chúng thuộc tập tính bẩm sinh hay tập tính học được (Lấy ít nhất 4 ví dụ)? (1 điểm)
Câu 3 (1 điểm): Vẽ vòng đời của bướm. Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở bướm?
Câu 4 (1 điểm): Đọc sách là thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân?
1.2 Đáp án đề thi KHTN lớp 7 cuối học kì 2
I. Trắc nghiệm: 5 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | D | A | B | A | D | D | A | D | A | C | D | C | A | B | B | A | B | A | C |
II. Tự luận: 5 điểm
| Điểm | ||||||
Câu 1:
| 0 , 25đ/ý | ||||||
Câu 2: a. Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Vai trò: giúp động vật thích ứng với sự thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển b. Ví dụ - Tập tính dư cư ở chim – tập tính bẩm sinh - Khỉ đi xe đạp – tập tính học được ….. (HS chỉ nêu đúng ví dụ được nửa số điểm) | 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ | ||||||
Câu 3: - Ví dụ ở bướm: Dấu hiệu sinh trưởng: kích thước trứng tăng, kích thước và khối lượng ấu trùng (sâu) tăng. Dấu hiệu phát triển: trứng nở thành sâu non; sâu hoá kén (nhộng); nhộng nở thành bướm
| 1 đ | ||||||
Câu 4: Để hình thành thói quen đọc sách, cần lặp đi lặp lại các bước sau: - Bước 1: chọn sách mình yêu thích. - Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp. - Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn. - Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân. | 1 đ |
1.3 Ma trận đề thi KHTN lớp 7 cuối học kì 2
2. Đề thi học kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
2.1 Đề thi cuối kì 2 KHTN 7
PHẦN I. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ
A. hóa năng thành quang năng
B. hóa năng thành nhiệt năng
C. quang năng thành hóa năng
D. quang năng thành nhiệt năng
Câu 2. Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự
A. giải phóng năng lượng
B. tích lũy (lưu trữ) năng lượng
C. giải phóng hoặc tích lũy năng lượng
D. phản ứng dị hóa
Câu 3. Dạng năng lượng được dự trữ trong các tế bào của cơ thể sinh vật là
A. nhiệt năng
B. điện năng
C. hóa năng
D. quang năng
Câu 4. Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tư nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình
A. phân giải
B. tổng hợp
C. đào thải
D. chuyển hóa năng lượng
Câu 5. Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là
A Cơ năng thành hóa năng
B. Hóa năng thành cơ năng
C. Hóa năng thành nhiệt năng
D. Cơ năng thành nhiệt năng.
Câu 6. Hô hấp tế bào là?
A. Quá trình tế bào sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide
B. Quá trình tế bào tổng hợp chất hữu cơ, biến đổi quang năng thành hóa năng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
C. Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể.
D. Quá trình hấp thụ chất hữu cơ, loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
Câu 7. Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp
A. cây tìm nguồn sáng để quang hợp
B. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng
C. cây bám vào giá thể để sinh trưởng.
D. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.
Câu 8. Đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là
A. Diễn ra nhanh, dễ nhận thấy
B. Hình thức phản ứng đa dạng
C. Dễ nhận thấy, diễn ra mãnh liệt
D. Mức độ chính xác cao, dễ nhận thấy
Câu 9. Hiện tượng cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây?
A. Tính hướng nước
B. Tính hướng sáng
C. Tính hướng tiếp xúc
D. Tính hướng hóa
Câu 10. Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho
A. Thân vả rễ cây gỗ to ra
B. Thân và rễ cây một lá mầm dài ra
C. Lóng của cây một lá mầm dài ra
D. Cành của thân cây gỗ dài ra.
Câu 11. Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động mô phân sinh nào sau đây?
A. Mô phân sinh bênh
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh đỉnh rễ
D. Mô phân sinh lóng.
Câu 12. Biện pháp nào thường không được sử dụng để làm tăng số con của trâu bò?
A. Thay đổi yếu tố môi trường
B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp
C. Nuôi cấy phôi
D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể.
Câu 13. Sinh sản hữu tính ở thực vật là
A. quá trình cây tạo hoa, quả và hạt.
B. quá trình chuyển hạt phấn lên đầu nhị.
C. hình thức tạo cây mới do sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.
D. quá trình thụ tinh xảy ra ở đầu nhị.
Câu 14 Sự thống nhất về cấu trúc và hoạt động sống của cơ thể là
A. Những biểu hiện của cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
B. Những biểu hiện của cơ thể sinh vật không phải là một thể thống nhất.
C. Những biểu hiện của động vật là một thể thống nhất.
D. Những biểu hiện các hoạt động sống tác động qua lại trong cơ thể sinh vật.
Câu 15 Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ
A. Hệ cơ quan.
B. Cơ quan.
C. Mô.
D. Tế bào.
Câu 16 Các hoạt động sống trong tế bào gồm
A. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới.
B. Chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới.
C. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên.
D. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, phân chia hình thành tế bào mới
PHẦN II. TỰ LUẬN (6. 0 điểm)
Câu 17 (1. 0đ)
Trình bày khái niệm từ phổ, cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
Câu 18 (2. 0đ)
Cường độ ánh sáng có ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như thế nào? Tại sao quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ?
Câu 19 (1. 0đ)
Cho biết điểm khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
Câu 20 (1. 0đ)
Em hãy làm rõ ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong trồng trọt.
Câu 21 (1. 0đ)
Chứng minh quang hợp là tiền đề của sự hô hấp tế bào?
2.2 Đáp án đề thi học kì 2 KHTN 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4. 0 điểm, mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐA | A | C | C | A | B | C | C | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | B | C | A | B | C | A | D | A |
PHẦN II. TỰ LUẬN (6. 0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 17 | - Khái niệm từ phổ: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. - Cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm: Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này lên trên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ. | 0, 5 điểm 0, 5 điểm |
Câu 18 | - Ánh sáng mạnh hoặc yếu có thể làm quang hợp của cây xanh tăng lên hoặc giảm xuống. - Quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ vì : + Quang hợp ở thực vật chỉ diễn ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường trong khoảng 20-30 độ C. + Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thì quá trình quang hợp ở thực vật sẽ bị giảm hoặc ngưng trệ. Nên quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ. | 1. 0 điểm
0, 5 điểm 0. 5 điểm |
Câu 19 | - Sinh trưởng: Quá trình tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển: Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể | 0,50 điểm 0,50 điểm |
Câu 20 | - Ưu điểm: + Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. + Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong một thời gian ngắn. - Nhược điểm: Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết. |
0,25 điểm 0,25 điểm 0, 5 điểm
|
Câu 21 | - Quang hợp là quá tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. - Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. - Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp → Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại | 0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm |
2.3 Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 7
Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II
Nội dung: Từ (10 tiết); Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (32 tiết) ; Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật (4 tiết) ; Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (8 tiết) ; Sinh sản ở sinh vật (9 tiết) ; Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (3 tiết)
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Nội dung: Kiến thức của HKII: 100% (10.0 điểm)
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu/số ý | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Từ (10 tiết) | 1(2 ý) |
|
|
|
| 1(2ý) | 1.0đ | ||||
2. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (32 tiết) | 5 | 1 |
|
| 6 | 1.5đ | |||||
| 1(2ý) |
| 1(2 ý) |
|
|
| 2(4ý) | 3.0đ | |||
3. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật (4 tiết) | 2 | 1 |
|
| 3 | 0.75đ | |||||
4. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (8 tiết) | 1 | 1 |
|
| 1(2ý) |
| 1(2ý) | 2 | 1.5đ | ||
5. Sinh sản ở sinh vật (9 tiết) | 1 | 1 | 1(2ý) |
|
| 1(2ý) | 2 | 1.5 | |||
6. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (3 tiết) | 3 |
|
|
|
| 3 | 0.75đ | ||||
Số câu TN/ Số ý TL | 1(2 ý) | 12 | 1(2ý) | 4 | 2(4 ý) |
| 1(3 ý) |
| 5 (10 ý) | 16 |
|
Điểm số | 1.0 | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 2.0 |
| 1.0 |
| 6.0 | 4.0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10,0 điểm | 10,0 điểm |
3. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
3.1 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1. Câu phát biểu nào chưa chính xác khi nói về Cực Bắc của nam châm vĩnh cửu?
A. Cực luôn hướng về phía Bắc địa lý.
B. Cực được kí hiệu bằng chữ S.
C. Cực được kí hiệu bằng chữ N.
D. Nơi hút được nhiều mạt sắt.
Câu 2. Hai cực của nam châm hút nhau khi nào?
A. Khi đặt hai cực khác tên gần nhau
B. Khi hai cực Nam đặt gần nhau.
C. Khi đặt hai cực cùng tên gần nhau.
D. Khi hai cực Bắc đặt gần nhau. .
Câu 3. Chọn kết luận sai khi phát biểu về đường sức từ trong các kết luận sau:
A. Bên ngoài thanh nam châm thì đường sức từ đi ra từ cực Bắc đi vào từ cực Nam của nam châm.
B. Chiều của đường sức từ hướng từ cực Bắc sang cực Nam của kim nam châm thử đặt trên đường sức đó.
C. Với một nam châm, các đường sức từ không bao giờ cắt nhau
D. Tại bất kì điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ đó
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính?
A. Khi bị cọ xát có thể hút các vật nhẹ.
B. Có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.
C. Một đầu có thể hút còn đầu kia có thể đẩy.
D. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hoá của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng.
D. sự sống của sinh vật.
Câu 6: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành
B. Lá
C. Rễ
D. Thân
Câu 7. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước?
A. Nhúng ngập cây vào nước.
B. Tỉa bớt cành, lá.
C. Cắt ngắn rễ.
D. Tưới đẫm nước cho cây.
Câu 8. ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
A.Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 9. Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 10. Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?
A. Mạch gỗ.
B. Mạch rây.
C. Lòng hút.
D. Vỏ rễ.
Câu 11. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào?
A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài.
B. O2 và CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
C. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
Câu 12. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích
A. từ môi trường.
B.từ môi trường ngoài cơ thể.
C. từ môi trường trong cơ thể
D. từ các sinh vật khác.
Câu 13. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:
1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.
2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.
3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.
4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.
Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:
A. 1,2,3,4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 4, 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1, 4.
Câu 14. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. môphân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.
Câu 15. Nhiệt độ môi trường cực thuận đổi với sinh vật là gì?
A. Mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Mức nhiệt cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
C. Mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.
Câu 16. Sinh sản ở sinh vật là quá trình:
A. nảy trồi.
B. hình thành cá thể mới.
C. hình thành rễ.
D. gieo hạt.
Câu 17. Vì sao nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành
A. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.
B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao.
C. Cành của các cây đó quá to nên không giâm cành được.
D. Khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ.
Câu 18. Nhóm thực vật dưới đây sinh sản bằng thân rễ?
A. Rau má, dây tây.
B. Khoai lang, khoai tây.
C. Gừng, củ gấu.
D. Lá bỏng, hoa đá.
Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình
A. tạo ra cơ thể mới từ một phấn cơ thể mẹ hoặc bố.
B. tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 20. Trong điều kiện sinh sản của động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?
A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yêu tố môi trường.
B. Nuôi cấy, thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Sử dụng hormone.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 21. (1,0 điểm) Hoàn thành phương trình quang hợp dạng chữ:
Câu 22. Sau khi thu hoạch các loại hạt (ngô, thóc, đậu, lạc,...), cần thực hiện biện pháp nào để bảo quản? Vì sao để bảo quản các loại hạt giống, nên đựngtrong chum, vại, thùng mà không nên đựng trong bao tải (cói hoặc vải)?
Câu 23. (1,0 điểm) Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trong đối với sự sống của cây?
Câu 24. (1,0 điểm) Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của thực vật ?
Câu 25. (1,0 điểm) Nêu khái niệm sinh trưởng, phát triển ở sinh vật và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển.
Câu 26. (1,0 điểm) Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy đề xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người.
3.2 Đáp án đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7
I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,2 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đ/A | B | A | B | B | D | B | B | B | B | A | D | A | B | A | A | B | A | C | C | D |
Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 21 (1,0 điểm) | (1) Carbon dioxide/Nước; (2)Nước/Carbon dioxide; (3) Glucose/Oxygen; (4) Oxỵgen/Glucose. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 22 (1,0 điểm) | - Để bảo quản các loại hạt, cần phơi hoặc sấy khô để giảm hàm lượng nước trong hạt. - Nên bảo quản các loại hạt giống trong chum, vại, thùng để ngăn cách hạt với các yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ,... của môi trường để tránh hiện tượng hạt hô hấp và nảy mầm. - Không nên bảo quản hạt giống trong bao tải (cói, vải) vì bao tải không kín hoàn toàn, hạt vẫn có thể hút ẩm và hấp thụ khí oxygen từ không khí để hô hấp, làm giảm chất lượng và hạt có thể nảy mẩm. | 0,4 0,3 0,3 |
Câu 23 (1,0 điểm) | Do ngập nước lâu ngày, rễ cây bị thiếu oxygen nên quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ,/ điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị huỷ hoại, mất đi khả năng hút nước và chất khoáng/. Cây sẽ bị chết vì thiếu nước trong tế bào mặc dù rễ cây ngập trong nước. | 0,25 /0,5 /0,25 |
Câu 24 (1,0 điểm) | Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây: - Bước 1: Gieo hạt đỗ vào hai chậu tưới nước đủ ẩm - Bước 2: Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 đến 5 lá - Bước 3: Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không ngập úng - Bước 4: Sau 3 đến 5 ngày nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu. Kết quả: rễ cây nhổ lên mọc lệch về phía chậu nước có lỗ thủng | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 25 (1,0 điểm) | - Sinh trưởng là sự tăng lên vể kích thước và khối lượng cơ thể dosự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của một cá thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. - Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 26 (1,0 điểm) | - Tăng sinh sản ở động vật và thực vật để đáp ứng nhu cấu sử dụng của con người. Tuy nhiên, cần điểu chỉnh sinh sản ở người để nâng cao chất lượng cuộc sống và công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em. Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sổng (y tế, giáo dục, nhà ở,...) và cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường. - Các biện pháp hiệu quả thường dùng để tránh có thai ngoài ý muốn như sử dụng bao cao su, đặt vòng tránh thai, uổng thuốc tránh thai, cấy que tránh thai. - Bên cạnh đó, biện pháp hỗ trợ sinh con cho những cặp vợ chồng hiếm muộn là thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. Chế độ hoạt động, nghỉ ngơi và chế độ dinh dưỡng hợp lí, tinh thần thoải mái cũng là những việc nên làm để có thể sinh được những đứa con khoẻ mạnh. | 0,5 0,25 0,25 |
3.3 trận đề kiểm tra cuối kì 2 KHTN 7
Chủ đề | MỨC ĐỘ |
Tổng số câu | Tổng điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
|
| ||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm |
| |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
| 12 |
6. Từ (9 tiết) | 3 | 1 |
|
| 0 | 4 | 0,8 | ||||
7.Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật(20 tiết) | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| 2 | 2 | 2,4 | ||
7.Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật(10 tiết) | 4 | 1 | 1 |
|
| 1 | 5 | 2,0 | |||
8. Cảm ứng ở sinh vật (6 tiết) | 1 | 1 | 1 |
|
| 1 | 2 | 1,4 | |||
9.Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết) | 1 | 2 |
|
|
| 1 | 2 | 1,4 | |||
10. Sinh sản ở sinh vật(10 tiết) | 4 | 1 |
| 1 |
| 1 | 5 | 2,0 | |||
Số câu | 1 | 15 | 2 | 5 | 2 |
| 1 |
| 6 | 20 | 26 |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
% điểm số
| 40% | 30% | 20% | 10% | 26 | 10 điểm (100%) |
..............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7