Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều gồm 23 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Tiếng Anh, Công nghệ, có đáp án và ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 23 Đề thi học kì 2 lớp 3 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối học kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 lớp 3 sách Cánh diều năm 2023 - 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC - LỚP 3 |
I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
KIẾN MẸ VÀ CÁC CON
Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói:
- Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con.
Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì :
- Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con.
(Theo Chuyện của mùa Hạ)
Câu 1. (0,5 điểm) Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? - Mức 1
A. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu.
B. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ.
C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
Câu 2. (0,5 điểm) Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng? - Mức 2
A. Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ.
B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
C. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con.
Câu 3. (0,5 điểm) Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? - Mức 3
A. Kiến Mẹ hôn từng lên má từng đứa con.
B. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên.
C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.
Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện. - Mức 3
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 5: (0,5 điểm) Từ "bảo vệ" trong câu sau có thể được thay thế bằng từ nào? - Mức 1
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
A. Giữ gìn
B. Phòng ngừa
C. Gìn giữ
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 6: (0,5 điểm) Viết lại tên hai bạn sau cho đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Nguyễn ngọc lan; NGUYỄN MINH thư - Mức 1
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 7: (1 điểm) Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu dưới đây: - Mức 2
Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.
Câu 8: (0,5 điểm) Điền từ trái nghĩa vào thành ngữ sau: - Mức 2
Ba chìm bảy …………………
Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: - Mức 2
- Ông ơi táo ngon quá
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu khiến để đề nghị cả đàn kiến trong bài đọc trên đi ngủ: - Mức 3
II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)
Bài: Sự tích thành Cổ Loa (TV3 – Tập 2/ trang 14) Đoạn viết: “Ban đầu… Thần Kim Quy đến giúp.”
III. Bài viết 2 (6 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 6 - 8 câu) kể về việc em tiết kiệm nước sạch.
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm).
Câu 1. (0,5 điểm) C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
Câu 2. (0,5 điểm) B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
Câu 3. (0,5 điểm) C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.
Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện
Gia đình nhà Kiến; Nụ hôn của mẹ; Gia đình yêu thương …
Câu 5: (0,5 điểm) D. Cả A và C đều đúng.
Câu 6: (0,5 điểm) Nguyễn Ngọc Lan, Nguyễn Minh Thư
Câu 7: (1 điểm) Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.
Câu 8: (0,5 điểm) Ba chìm bảy nổi.
Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: Mức 2
- Ông ơi, táo ngon quá!
Câu 10: (1 điểm) Đàn kiến hãy ngủ ngoan nhé! Đàn kiến hãy đi ngủ đi!
II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 01 điểm (Lỗi giống nhau trừ 1 lần điểm)
- Bài viết bẩn, chữ viết chưa đúng mẫu trừ 0,25đ
III. Bài viết 2 (6 điểm)
- Viết đúng đề yêu cầu. (Nếu viết sai đề không cho điểm.). Bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc.
- Trình bày bài sạch.
- Khuyến khích đoạn văn, câu văn giàu hình ảnh, có sử dụng so sánh,….
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||||||
TNKQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | |||
Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt Kiểm tra viết | a) Đọc thành tiếng - Học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 33. - Trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. | Số câu | 1 |
|
| 1 | ||||||||
Số điểm | 4 |
|
| 4 | ||||||||||
b) Đọc hiểu: Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| ||||||
Câu số | 1 |
|
| 2 |
|
| 3 | 4 |
|
|
|
| ||
Số điểm | 0,5 |
|
| 0,5 |
|
| 0,5 | 0,5 |
|
|
|
| ||
c) Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt - MRVT về: Nông thôn, Đô thị, Môi trường, Tình hữu nghị. - Tên riêng Việt Nam. | Số câu | 1 | 1 |
|
|
| ||||||||
Câu số | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Biện pháp so sánh. - Từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. | Số câu | 2 |
|
|
| |||||||||
Câu số | 7,8 |
|
|
|
| |||||||||
Số điểm | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Các dấu câu: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Các bộ phận câu: Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì? Vì sao?. - Câu kể, câu cảm, câu khiến. | Số câu | 1 | 1 |
|
|
| ||||||||
Câu số | 9 |
|
|
| 10 |
|
|
| ||||||
Số điểm | 0,5 |
|
|
| 1,0 |
|
|
|
| |||||
a) Chính tả - Nghe GV đọc để viết một đoạn văn hoặc một đoạn thơ phù hợp với chủ điểm đã học. Viết đoạn chưa viết, nằm trong chương trình đã học tuần 19-33 với tốc độ 65-70 chữ (15-20 phút) | Số câu | 1 |
|
| 1 |
| ||||||||
Số điểm | 4 |
|
| 4 |
| |||||||||
b) Viết văn - Viết đoạn văn: 1. Viết về một cảnh đẹp non song 2. Viết về một nhân vật yêu thích 3. Viết về một người anh hùng chống giặc ngoại xâm 4. Viết về ngày Tết (hoặc lễ hội) 5. Viết về việc em tiết kiệm nước sạch 6. Viết thư cho bạn (hoặc người thân) 7. Viết về một chiến sĩ quân đội 8. Kể về một việc em đã được tham gia hoặc chứng kiến | Số câu | 1 |
| 1 |
| |||||||||
Số điểm | 6 |
| 6 |
| ||||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 |
| 4 |
| 1 | 1 | 3 |
| 7 | 4 | 2 | |
Số điểm | 1,0 | 4,5 |
| 2,5 |
| 4 | 0,5 | 7,5 |
| 4,0 | 12,0 | 4,0 |
2. Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Cánh diều
2.1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 theo Thông tư 27
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Quan sát hình vẽ sau và cho biết điểm nào là trung điểm của AC?
A. Điểm G
B. Điểm B
C. Điểm D
D. Điểm H
Câu 2. Số 10 được viết dưới dạng số La Mã là:
A. I
B. II
C. V
D. X
Câu 3. Số 13 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:
A. 10 000
B. 13 000
C. 13 050
D. 20 000
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về khối lập phương?
A. Khối lập phương có tất cả 8 đỉnh
B. Khối lập phương có tất cả 8 mặt
C. Khối lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
D. Khối lập phương có tất cả 12 cạnh
Câu 5. 2 ngày = … giờ?
A. 12
B. 24
C. 48
D. 56
Câu 6. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Sinh nhật Hiền là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?
A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8
Câu 7. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
A. 2 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 20 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Cho bảng số liệu thống kê sau:
Tên | Hoa | Hồng | Huệ | Cúc |
Chiều cao | 140 cm | 135 cm | 143 cm | 130 cm |
Dựa vào bảng số liệu thống kê trên trả lời các câu hỏi:
a) Bạn Hoa cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
b) Bạn Huệ cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
c) Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
................................................................................................................................
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
Câu 9. Đặt tính rồi tính
17 853 + 15 097 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... | 40 645 – 28 170 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... | 24 485 × 3 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... | 96 788 : 6 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
Câu 10.Tính giá trị biểu thức:
a) (20 354 – 2 338) × 4
= ...............................................
= ...............................................
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= ...............................................
= ...............................................
Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào☐
a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.☐
b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông.☐
c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.☐
d) 23 565 < 23 555 ☐
Câu 12. Giải toán
Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Không nhìn vào ví lấy ra 2 tờ tiền. Viết các khả năng có thể xảy ra.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
D | D | A | B | C | D | D |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Bạn Hoa cao 140 cm.
b) Bạn Huệ cao 143 cm.
c) So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.
Vậy bạn Huệ cao nhất, bạn Cúc thấp nhất.
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc là:
135 – 130 = 5 (cm)
Câu 9.
Câu 10.
a) (20 354 – 2 338) × 4
= 18 016 × 4
= 72 064
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= 56 037 – 33 429
= 22 608
Câu 11.
a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000 (Đ)
Giải thích: Số 27 048 gần với số 30 000 hơn số 20 000. Nên khi làm tròn số 27 048 đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.
b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông (S)
Giải thích:Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.
c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 (S)
Giải thích:Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
d) 23 565 < 23 555 (S)
Giải thích:23 565 >23 555
Câu 12.
Bài giải
Nông trường đó có số cây cam là:
2 520 × 3 = 7 560 (cây)
Nông trường đó có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Câu 13. Các khả năng có thể xảy ra là:
Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 20 000 đồng.
Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
Có thể lấy ra 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Cánh diều
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. | Số câu | 2 | 4 | 2 | 4 | ||||
Số điểm | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 5 | 1 | 5 | |||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | |||
Hình học: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | ||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 |
| 2 | 5 | 1 | 1 | 7 | 6 |
Số điểm | 2 |
| 1 | 6 | 0,5 | 0,5 | 3,5 | 6,5 |
3. Đề thi học kì 2 môn Tin học 3 sách Cánh diều
3.1. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 theo Thông tư 27
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Trong máy tính có các loại tệp nào?
A. Văn bản
B. Hình ảnh
C. Âm thanh, video
D. Tất cả các phương án trên
Câu 2. Quan sát cây thư mục sau vào cho biết thư mục Ảnh chứa các thư mục con nào?
A. Động vật, Hoa
B. Hoa, Phong cảnh, Đoàn, Đội, Động Vật
C. Đoàn, Đội
D. Động vật, Hoa, Phong cảnh
Câu 3. Chọn phương án sai. Khi sử dụng Internet, có thể:
A. tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng.
B. bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh.
C. máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
D. bị lừa đảo hoặc lợi dụng.
Câu 4. Biện pháp nào dưới đây để bảo vệ thông tin cá nhân?
A. Cảnh giác khi đột nhiên xuất hiện một cửa sổ từ một trang web lạ với yêu cầu điền thông tin cá nhân.
B. Không nên lưu lại mật khẩu trên trình duyệt web với mục đích lần sau dễ dàng đăng nhập.
C. Hạn chế đăng nhập ở các máy tính công cộng.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 5. Để kích hoạt phần mềm trình chiếu PowerPoint em làm như thế nào?
A. Nháy đúp chuột phải vào biểu tượng
B. Nháy chuột trái vào biểu tượng
C. Nháy đúp chuột vào biểu tượng
D. Nháy chuột phải vào biểu tượng
Câu 6. Sau khi xem video về quá trình nảy mầm của hạt đậu. Em hãy cho biết: Lá đậu sẽ mọc ra từ đâu?
A. Lá đậu sẽ mọc ra từ thân
B. Lá đậu sẽ mọc ra từ rễ
C. Lá đậu mọc ra từ hạt
D. Lá đậu mọc ra từ gốc
Câu 7. Chọn điều kiện ghép với công việc sau đây để được câu nói “Nếu ... thì em xem phim hoạt hình trên Internet” hợp lí?
A. Có máy tính kết nối internet
B. Máy tính không có kết nối internet
C. Máy tính bảng không có kết nối internet
D. Điện thoại thông minh không có kết nối internet
Câu 8. Chọn phát biểu sai:
A. Không nên chia nhiệm vụ thành việc nhỏ vì sẽ lãng phí thời gian.
B. Nên chia nhiệm vụ thành những việc nhỏ hơn.
C. Nếu chia nhỏ nhiệm vụ một cách hợp lí sẽ dễ thực hiện, dễ phân công và có thể giao máy tính trợ giúp thực hiện.
D. Khi được giao nhiệm vụ, em phải xác định được những gì đã có và phải làm gì, cần tạo ra cái gì.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Em hãy ghép các nút lệnh với chức năng của nó:
Nút lệnh | Chức năng | |
1) | a) Mở một tệp trình chiếu đã lưu. | |
2) | b) Lưu tệp trình chiếu. | |
3) | c) Tạo trang trình chiếu mới. | |
4) | d) Thêm ảnh vào trang trình chiếu | |
5) | e) Tạo tệp trình chiếu mới |
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy viết thêm vào dấu ? để được câu “Nếu … thì …” phù hợp?
a) Nếu (?) thì em sẽ giơ tay xung phong lên bảng.
b) Nếu mẹ bị mệt và đang nằm nghỉ thì (?)
Câu 3. (1,5 điểm)Nhiệm vụ của em là giải bài toán sau đây:
Bài toán: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có tất cả bao nhiêu chân?
Em hãy chỉ ra những gì đã cho trước, những gì em cần làm. Nhiệm vụ được phát biểu như vậy có rõ ràng với em hay không?
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. D | 2. D | 3. A | 4. D | 5. C | 6. C | 7. A | 8. A |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (3 điểm) | 1) – c); 2) –a); 3) – e); 4) – b); 5) – d) | 3,0 |
Câu 2 (1,5 điểm) | a) Nếu cô giáo yêu cầu chữa bài tập thì em sẽ giơ tay xung phong lên bảng. b) Nếu mẹ bị mệt và đang nằm nghỉ thì em giữ im lặng cho mẹ nghỉ ngơi. (Lưu ý: HS viết câu khác phù hợp vẫn tính điểm) | 0,75 0,75 |
Câu 3 (1,5 điểm) | Trong nhiệm vụ điều đã biết là: mỗi con gà có hai chân. Kết quả cần có là: Tính tất cả số chân của 8 con gà. Bài toán phát biểu nhiệm vụ rất rõ ràng. | 0,5 0,5 0,5 |
3.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
Chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính | 2 | 2 | 0 | 10% (1,0 đ) | |||||
CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số | Sử dụng thông tin cá nhân trong môi trường số một cách phù hợp | 2 | 2 | 0 | 10% (1,0 đ) | |||||
CĐ E. Ứng dụng tin học | Làm quen với bài trình chiếu đơn giản | 1 | 1 | 1 | 1 | 35% (3,5 đ) | ||||
Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu thế giới tự nhiên | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Sử dụng phần mềm luyện tập thao tác với chuột máy tính | ||||||||||
CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | Thực hiện công việc theo các bước | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | ||||
Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | |||||
Tổng | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 8 | 3 | 100% (10 đ) | |
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 30% | 40% | 60% | |||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 sách Cánh diều
4.1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu có kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, vật liệu và dụng cụ nào được chọn làm thước kẻ thẳng bằng giấy? (M3)
a. giấy bìa, giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì, kéo.
b. bút long, giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
c. giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
d. giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì màu, kéo.
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ,ứng với yêu cầu chuẩn bị làm thước kẻ bằng giấy có độ dài không quá 20 cm. (M2)
a. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
b. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
c. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
d. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, cột biển báo đường cấm xe đi ngược chiều gồm có mấy bộ phận. (M3)
a. 3 bộ phận.
b. 5 bộ phận.
c. 4 bộ phận.
d. 6 bộ phận.
Câu 4: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, quan sát những hình sau đâu là biển báo hướng dẫn người đi bộ. (M1)
Câu 5: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, bộ phận chính của mô hình máy bay gồm có mấy bộ phận. (M3)
a. Đầu máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
b. Đầu máy bay, thân máy bay, cánh máy bay, đuôi máy bay.
c. Buồn lái máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
d. Đầu máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay, láy độ cao.
Câu 6: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, thực hiện làm mô hình máy bay gồm mấy bước? (M2)
a. 6 bước
b. 3 bước
c. 4 bước
d. 5 bước
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm thước kẻ bằng giấy? (M1)
Câu 2: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều? (M2)
4.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Đáp án: trắc nghiệm
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: b
Câu 5: d
Câu 6: c
Tự luận:
Câu 1: bước 1 tìm hiểu sản phẩm
- Bước 2: lựa chọn nguyên vật liệu
- Bước 3: tiến hành làm và trang trí sản phẩm
- Bước 4: kiểm tra sản phẩm sau khi làm.
Câu 2: bước 1 làm bản biển báo giao thông
- Bước 2: làm cột biển báo giao thông
- Bước 3: làm đế biển báo và mấu cấm giao thông
- Bước 4: kết hợp các bộ phận lại và hoàn thiện
4.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3
Mạch kiến thức | Yêu cầu cần đạt | Số câu | Hình thức | Mức | Điểm | |||
TN | TL | 1 | 2 | 3 | ||||
Bài 7: Làm đồ dung học tập | - Sửng dụng được các dụng cụ để làm đồ dung học tập đúng cách và an toàn. - Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | 3,5 |
Bài 8: Làm biển báo giao thông | - Nêu được ý nghĩa của một số biển báo giao thông. - Lựa chọn được vật liệu phù hợp. - Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được một số biển báo giao thông quen thuộc dưới dạng mô hình theo các bước cho trước . - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. | 2 | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | 5 |
Bài 9: Làm đồ chơi | - Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. - Làm được một đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn, - Tính toán được chi phí cho một đồ chơi đơn giản. | 2 | 2 |
|
| 1 | 1 | 1,5 |
Tổng điểm | 6 | 6 | 2 | 4 | 5 | 3 | 10 |
5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 sách Cánh diều
1. Listen and tick.
2. Lo
1. How old is Helen?
She’s ________________________.
2. What’s the job of the father?
He’s a _________________________.
3. What’s the job of the mother?
She’s a ________________________.
4. How old is the boy?
He’s ________________________.
3. Read and circle a, b or c.
1.A: What would you like to drink? - B: ________________________.
a. Yes, please.
b. I have some juice.
c. I’d like some milk.
2. A: Where’s the table? - B: ______________________.
a. They’re in the kitchen.
b. It’s in the bedroom.
c. I can see a table.
3. A: How many teddy bears do you have? - B: ____________________.
a. I have some.
b. I like teddy bears.
c. They’re on the bed.
4. A: What can you see? - B: _______________________.
a. The parrot is counting.
b. I can see a parrot.
c. It’s a parrot.
4. Read and complete.
three dog have birds and has
Hi. My name’s Ben. I (1) _______ many toys. I have two cars and (2) _______ trains. I have four ships (3) _______ five buses. I like my toys.
I have a friend. His name is Andy. He (4) ___________ some pets. He has one (5) _________ and two cats. He has three rabbits and four (6) ________. They are nice.
ANSWER KEY
1. Audio script:
1. A: Who’s that?
B: It’s my mother.
2. A: What’s his job?
B: He’s a driver.
3. A: Would you like some bread?
B: No, thanks.
A: What about some rice? Would you like some rice?
B: Yes, please.
4. A: What’s the monkey doing?
B: It’s climbing.
Key: 1. a 2. b 3. c 4. B
2. Audio script:
Hi. My name’s Helen. I’m eleven years old. This is my family. There are four people in my family. This is my father. He is a driver. This is my mother. She is a nurse. This is my brother. He is a pupil. He’s fourteen years old. We are happy.
Key:
1. eleven/11 (years old)
2. driver
3. nurse
4. fourteen/14 (years old)
3.
1. c 2. b 3. a 4. b
4.
1. have 2. three 3. and 4. has 5. dog 6. Birds
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 3 sách Cánh diều!