Đề thi học kì 2 GDCD 9 năm 2023 - 2024 tổng hợp 13 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề kiểm tra.
TOP 13 đề kiểm tra cuối kì 2 GDCD 9 năm 2023 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra học kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra học kì 2 GDCD lớp 9 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 môn Vật lí 9, đề thi học kì 2 Toán 9, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.
TOP 13 Đề thi học kì 2 GDCD 9 năm 2023 - 2024
- 1. Đề thi học kì 2 GDCD 9 - Đề 1
- 2. Đề thi cuối kì 2 môn GDCD 9 - Đề 2
- 3. Đề thi học kì 2 môn GDCD 9 - Đề 3
1. Đề thi học kì 2 GDCD 9 - Đề 1
1.1 Đề thi cuối kì 2 GDCD 9
I. Khoanh tròn vào câu trả lời có đáp án đúng
Câu 1: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là:
A. Tình yêu chân chính
B. Tình yêu có sự tính toán
C. Tình yêu không giới hạn
D. Tình yêu cùng giới.
Câu 2: Thuế có tác dụng:
A. Cung cấp vốn cho hệ thống kinh tế quốc doanh, ổn định doanh nghiệp.
B. Cung cấp tiềm lực kinh tế cho doanh nghiệp phát triển và ổn định vốn cho doanh nghiệp
C. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước.
D. Ổn định doanh thu của nhà nước, đầu tư và phát triển vốn đầu tư từ bên ngoài.
Câu 3: Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?
A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế
B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.
D. Nộp thuế môn bài theo từng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.
Câu 4. Em hãy cho biết công dân Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền tham gia quản lí nhà nước bằng những hình thức nào?
A. Trực tiếp
B. Trực tiếp và gián tiếp
C. Gián tiếp
D. Không có quyền
II. Nối cột A tương ứng với cột B cho phù hợp với từng loại hình vi phạm đối với trách nhiệm pháp lí của công dân.
A. Loại hình vi phạm | Nối A+B | B. Trách nhiệm pháp lí |
1. Vi phạm pháp luật hình sự | 1 + ….. | a. Là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm các nguyên tắc quản lí nhà nước phải chịu các hình thức xử lí hành chính. |
2. Vi phạm pháp luật hành chính | 2 + ….. | b. Là trách nhiệm của người vi phạm kỷ luật phải chịu các hình thức kỷ luật do thủ trưởng cơ quan, giám đốc .. áp dụng với công chức viên chức.. thuộc quyền quản lý của mình. |
3. Vi phạm pháp luật dân sự | 3 + ….. | c. Là trách nhiệm của người phạm tội phải chịu hình phạt và các biện pháp tư pháp được qui định trong bộ luật hình sự, nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội. |
4. Vi phạm kỷ luật | 4 + ….. | d. Là trách nhiệm của các nhân, cơ quan tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật dân sự phải chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2,0 điểm) Bảo vệ tổ quốc là gì? Là một học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường, em cần thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc bằng cách nào?
Câu 2: (2,0 điểm) Em hiểu như thế nào về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
Câu 3: (2,0 điểm) Tú (14 tuổi- Học sinh lớp 9) ngủ dậy muộn nên mượn xe máy của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Tú không dừng lại, phóng vụt qua chẳng may va vào ông Ba, người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai bị ngã và ông Ba bị thương nặng.
a) Em hãy nhận xét hành vi của Tú.
b) Tú đã vi phạm những loại pháp luật gì và phải chịu trách nhiệm pháp lí gì trong trường hợp này?
Câu 4: (2,0 điểm) Bằng thực tế, em hãy cho biết tác hại của việc kết hôn sớm đối với bản thân và gia đình?
1.2 Đáp án đề thi cuối kì 2 GDCD 9
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Đề
Câu | Đáp án | |||||||
| I | II | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | C | C | D | c | a | d | b |
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 2,0 điểm | - Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường học sinh chúng ta phải ra sức học tập tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tích cự tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự đồng thời tích cực vận động người thân trong gia đình tham gia nghĩa vụ quân sự. | 1,0 đ
1,0 đ |
Câu 2 2,0 điểm | - Quyền và ngĩa vụ lao động của công dân cáo nghĩa là: Mọi công dân có quyền sủ dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm,lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình. - Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước. - Lao động và nghĩa vụ của mỗi nông dân đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước. | 1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
|
Câu 3 2,0 điểm | - Nhận xét: Hành vi của Tú là sai. - Tú vi phạm: + Pháp luật hành chính và có trách nhiệm chịu các biện pháp xử phạt hành chính + Tú vi phạm kỷ luật, vi phạm nội qui qui định của nhà trường và chịu các hình thức xử phạt của nhà trường + Tú có trách nhiệm dân sựu là bồi thường cho ông Ba nhằm khôi phục hiện trạng ban đầu. | 0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
|
Câu 4 2,0 điểm | Hs nêu được một số tác hại như: - Do chưa phát triển đầy đủ về sinh lí của người mẹ nên ảnh hưởng đến sức khỏe của cả mẹ và con. - Chưa có sự hiểu biết đầy đủ về hôn nhân và gia đình nên dẫn đến gia đình dễ tan vỡ. - Phải vất vả mưu sinh vì gia đình nhỏ. - Không được vô tư và vui chơi như các bạn cùng trang lứa... |
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ |
(Tùy theo cách diễn đạt và ý kiến của học sinh giáo viên chấm điểm cho phù hợp). |
1.3 Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 9
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||
| TN | TL | TN | TL | Thấp | cao | |
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | Biết cơ sở quan trọng của hôn nhân | Liên hệ thực tế chỉ ra được tác hại của việc kết hôn sớm. | |||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Số điểm | 0,25 | 2 | 2,25 | ||||
Tỉ lệ | 2,5% | 20% | 22,5% | ||||
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | Biết được tác dụng của thuế đối với nhà nước. Chỉ ra được hành vi kinh doanh sai quy định của pháp luật | ||||||
Số câu | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 0,5 đ | 0,5 đ | |||||
Tỉ lệ | 5 % | 5 % | |||||
Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Nêu được khái niệm về lao động hiểu quền và nghĩa vụ lao động của công dân | ||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 2 | 2 đ | |||||
Tỉ lệ | 20% | 20% | |||||
Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân | Biết được các hình thức tham gia quản lí nhà nước của công dân | ||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 0,25 đ | 0,25 đ | |||||
Tỉ lệ | 2,5 % | 2,5 % | |||||
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân | Hiểu được các trách nhiệm pháp lí tương ứng với loại hình vi phạm | Vận dụng kiến thức đã học chỉ ra hành vi vi phạm và trách nhiệm pháp lí của người vi phạm trong tình huống giả định | |||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Số điểm | 1 đ | 2 đ | 3 đ | ||||
Tỉ lệ | 10% | 20% | 30% | ||||
Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc | Nêu lên được thế nào là bảo vệ tổ quốc, trách nhiệm của học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường với nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. | ||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 2 | 2,0 đ | |||||
Tỉ lệ | 20% | 20% | |||||
Tổng câu | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 9 |
Tổng điểm | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 10 |
Tỉ lệ | 20% | 20% | 10% | 30% | 10% | 10% | 100% |
2. Đề thi cuối kì 2 môn GDCD 9 - Đề 2
2.1 Đề kiểm tra cuối kì 2 GDCD 9
Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm). Khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Vượt khó trong học tập.
C. Bầu cử đại biểu Quốc hội.
D. Nộp thuế theo đúng quy định.
Câu 2: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào dưới đây ?
A. Phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai.
D. Phố thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu công khai.
Câu 3: Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân ?
A. Đủ 18 tuổi trở lên.
B. Đủ 20 tuổi trở lên.
C. Đủ 21 tuổi trở lên.
D. Đủ 23 tuổi trở lên.
Câu 4: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào sau đây ?
A. Bỏ qua những ý kiến thắc mắc, kiến nghị của công dân.
B. Trì hoãn việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
C. Thiếu minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
D. Công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
Câu 5: Khi đang đi học đại học, việc nhập ngũ sẽ được hoãn đến năm bao nhiêu tuổi ?
A. 22 tuổi.
B. 24 tuổi.
C. 25 tuổi.
D. 27 tuổi.
Câu 6: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ thiêng liêng là quyền cao quý của
A. các cơ quan quản lí nhà nước.
B. mỗi công dân và người dân Việt Nam.
C. các cán bộ Nhà nước được nhân dân bầu ra.
D. lực lượng quốc phòng an ninh.
Câu 7: Học sinh lớp 9 có thể tham gia những việc làm nào dưới đây để góp phần bảo vệ Tổ quốc ?
A. Đăng kí tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự.
B. Thăm hỏi, tặng quà thương binh, gia đình chính sách.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.
D. Giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
Câu 8: Bảo vệ Tổ quốc không bao gồm việc làm nào dưới đây ?
A. Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
C. Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
D. Du lịch khám phá nền văn hoá của nước khác
Câu 9: Những hành vi nào dưới đây không thể hiện lối sống có đạo đức ?
A. Giúp đỡ gia đình có Hòan cảnh khó khăn.
B. Chăm sóc ông bà, cha mẹ những lúc ốm đau.
C. Tham gia hiến máu nhân đạo.
D. Lợi dụng chức quyền thực hiện hành vi tham ô.
Câu 10: Luôn sống và hành động theo những qui định của pháp luật được gọi là?
A. Tuân theo pháp luật.
B. Pháp luật.
C. Sống có đạo đức.
D. Đạo đức.
Câu 11: Câu thành ngữ: Thương người như thể thương thân nói về điều gì dưới đây ?
A. Sống có đạo đức.
B. Sống có trách nhiệm.
C. Sống có kỉ luật.
D. Sống có ý thức.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức ?
A. Nói dối bố mẹ.
B. Không nhường nhịn các em nhỏ.
C. Quay cóp bài trong giờ kiểm tra.
D. Không chăm sóc, nuôi dưỡng khi cha mẹ già yếu.
Phần II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (3.0 đ) Theo em, vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội ?
Câu 2. (3.0 đ) Tình huống: Trên đường đi học về, Thanh và Hà gặp một phụ nữ đang bị công an rượt đuổi. Chị ta dúi vào tay Thanh một gói hàng và nói nhỏ: “ Giấu giúp chị, tí nữa chị xin lại và hậu tạ các em. Số điện thoại của chị đây ”.
Câu hỏi:
Nếu là Thanh và Hà, em sẽ xử lí tình huống trên như thế nào ? Vì sao ?
Em có nhận xét gì về việc làm của người phụ nữ trong tình huống trên ?
Câu 3. (1.0 đ) Tình huống : Nhà Hòa có hai anh em. Anh trai Hòa vừa có giấy gọi nhập ngũ đợt này. Hay tin, mẹ Hòa không muốn xa con nên buồn bã, khóc lóc và muốn tìm mọi cách để xin cho anh ở lại.
Nếu em là bạn Hòa, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 2 GDCD 9
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | B | A | D | D | B | B | D | D | A | A | D |
PHẦN II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1
| Học sinh giải thích ý nghĩa: Vì đây là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân, đảm bảo và không ngừng tạo điều kiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình về mọi mặt. Công dân có quyền và có trách nhiệm tham gia vào các công việc của nhà nước, của xã hội để đem lại lợi ích cho xã hội và cho bản thân. | 3.0 |
Câu 2
| Cách xử lí: Nếu là Thanh và Hà, em sẽ kiên quyết từ chối không nhận gói hàng của người phụ nữ, bởi em biết đó là một gói hàng chứa những điều phạm pháp, nên công an mới rượt Nhận xét: Người phụ nữ làm một việc xấu xa, buôn bán đồ quốc cấm vi phạm pháp luật, cần bị pháp luật xử lí.đuổi và người phụ nữ cố tình giấu đi. | 1.5 1.5 |
Câu 3
| Nếu em là bạn Hòa, em sẽ nói với Hòa động viên an ủi mẹ để mẹ tự hào khi con trai mẹ lên đường nhập ngũ bảo vệ Tổ quốc, vì đó vừa là trách nhiệm, nghĩa vụ thiêng liêng vừa là vinh dự cho gia đình Hòa. | 1.0 |
2.3 Ma trận đề thi cuối kì 2 GDCD 9
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng |
Điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||
Tỉ lệ | Số câu | |||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1 | Giáo dục pháp luật
| Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. | 4 | 1 | 4 | 1 | 5 | 4đ | ||||||
Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc | 4 | 1 | 4 | 1 | 5 | 2đ | ||||||||
Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. | 4 | 1 | 4 | 1 | 5 | 4đ | ||||||||
Tổng | 12 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 12 | 3 | 15 | 10đ | ||
Tỷ lệ % | 30 | 30 | 30 | 10 | 30 | 70 | ||||||||
Tỷ lệ chung | 60 | 40 | 100 |
|
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
TT | Mạch nội dung | Chủ đề | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1
| Giáo dục pháp luật
| Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. | Nhận biết: Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nứơc và quản lí xã hội của công dân. Thông hiểu: Hiểu được ý nghĩa của quyền tham quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân. | 4TN | 1TL | ||
Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc | Nhận biết: Biết được các việc làm góp phần bảo vệ Tổ quốc. Vận dụng cao: Thực hiện được các việc làm bảo vệ Tổ quốc và phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. | 4TN | 1TL | ||||
Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. | Nhận biết: Biết được thế nào là sống có đạo đức và pháp luật. Vận dụng: Lên án, phê phán các hành vi vi phạm đạo đức và pháp luật. | 4TN | 1TL | ||||
Tổng |
| 12 TN | 1 TL | 1 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 30 | 30 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60% | 40% |
3. Đề thi học kì 2 môn GDCD 9 - Đề 3
3.1 Đề kiểm tra học kì 2 môn GDCD 9
I Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Nhà nước ta quy định cấm nhận trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây vào làm việc ?
A. Dưới 1 tuổi.
B. Dưới 15tuổi.
C. Dưới 17 tuổi.
D. Dưới 18 tuổi.
Câu 2. Nhà nước ta quy định độ tuổi tối thiểu được phép kết hôn là:
A. Nam ,nữ 18 tuổi.
C. Nam 20 tuổi, nữ 22 tuổi.
B. Nam nữ 20 tuổi
D. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
Câu 3. Hôn nhân hợp pháp được nhà nước thừa nhận là cuộc hôn nhân
A. có tổ chức hôn lễ.
C. nam nữ kết hôn đúng độ tuổi.
B. có giấy chứng nhận kết hôn.
D. nam , nữ tự nguyện
Câu 4. ”Kéo dài thời gian thử việc” là hành vi vi phạm luật lao động của :
A. Người sử dụng lao động
C. Người quá tuổi lao động
B. Người lao động.
D. Người chưa đến độ tuổi lao động.
Câu 5. Vai trò của thuế không thể hiên ở hoạt động nào dưới đây?
A. Xây dựng trường hoc.
B. Làm đường giao thông.
C. Trả lương cho công chức.
D. Đầu tư mở rộng kinh doanh.
Câu 6: Người nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình?
A. Người đủ 16 tuổi phạm tội qui định trong Bộ luật Hình sự.
B. Những người mắc bệnh tâm thần phạm tội qui định trong Bộ luật Hình sự.
C. Người mới 14 tuổi phạm tội tổ chức buôn bán ma tuý.
D. Người cao tuổi phạm tội qui định trong Bộ luật Hình sự.
Câu 7: Nhà nước miễn thuế cho mặt hàng nào dưới đây ?
A. Xăng các loại.
B. Vàng mã, hàng mã.
C. Giống cây trồng.
D. Rượu dưới 20o
Câu 8: Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty
B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường
C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.
D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả.
Câu 9: H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau:
A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.
B. Xin làm hợp đồng.
C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.
D. Mở cửa hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng.
Câu 10: Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các khoảng trống, ở câu dưới đây sao cho đúng với khái niệm bảo vệ Tổ quốc. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập chủ quyền……………………………lãnh thổ của Tổ quốc……………………………và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
II. Tự luận (5điểm)
Câu 1/ (1 điểm)
Em hãy nêu 2 việc làm của bản thân thể hiện sống có đạo đức và tuân thủ pháp luật trong cuộc sống.
Câu 2/ (1. 5 điểm)
Em hãy kể tên những mặt hàng nguy hại cho xã hôi mà nhà nước không cho phép công dân kinh doanh ? Vì sao những mặt hàng này bị cấm kinh doanh ?
Câu 3 ( 2,5 điểm)
Các ý kiến sau đây là đúng hay sai? Vì sao ?
a. Bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự.
b. Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
3.2 Đáp án đề thi học kì 2 môn GDCD 9
Câu | ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM | BIỂU ĐIỂM | |||||||||||||||||||||||
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 10. (1) thống nhất và toàn vẹn; (2) chế độ xã hội chủ nghĩa. | (Mỗi câu đúng được 0,5 đ)
| ||||||||||||||||||||||||
II. Tự luận | 5,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||
1 (1,0 đ) | * Cố đạo đức : HS nêu đúng mỗi ý 0.25 đ - Biết yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ lúc ốm đau. - Không vứt rác bừa bãi. * Tuân thủ pháp luật : HS nêu đúng mỗi ý 0.25 đ - Không điều khiển xe gắn máy khi chưa đúng tuổi. - Không đánh nhau. | 0.5đ 0.5đ | |||||||||||||||||||||||
2 (1.5 đ) | Những mặt hàng nhà nước cấm kinh doanh là: + Vũ khí + Ma túy + Mại dâm Vì: Công dân kinh doanh những mặt này rất có hại cho sự phát triển của xã hội mà ma túy, mại dâm là con đường dẫn đến HIV/AIDS là rất nguy hiểm cho xã hội… | 0.5đ 1đ | |||||||||||||||||||||||
3 (2.5 đ) | Ý kiến sau đây là đúng hay sai? Vì sao ? a.Ý kiến đó là sai. vì: - Pháp luật quy định mỗi loại vi phạm PL sẽ có từng loại trách nhiệm pháp lí tương ứng. - Có những đối tượng không phải chịu trách nhiệm hình sự như người tâm thần ,người dưới 14 tuổi. b.Ý kiến đó đúng . Vì:-Pháp luật quy định người tâm thần là người mất năng lực hành vi. -Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì không phải chịu trách nhiệm về hành vi mình gây ra. | 0,25đ 0,5 0,5đ 0,25 0,5đ 0,5đ |
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
3.3 Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 9
Cấp độ
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng điểm | |||
|
|
|
| ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ
|
TL | ||
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | Biết được độ tuổi kết hôn | Hiểu được hôn nhân hợp pháp |
| ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 0. 5 5% | 1 0. 5 5% | 2 1 10% | ||||
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | Biết được vai trò của thuế | Kể tên những mặt hàng nhà nước cấm kinh doanh | |||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 2 1 10% | 1 1. 5 15 % | 3 2. 5 25% | ||||
Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Biết được độ tuổi trong lao động | Hiểu quy đinh pháp luật trong lao động | Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 0. 5 5% | 1 0. 5 5% | 1 0. 5 5% | 3 1. 5 15% | |||
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân | Hiểu các loại vi phạm pháp luật | Giải quyết vấn đề đúng, sai trong cuộc sống | |||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 2 1 10% | 1 2. 5 25% | 3 3. 5 35% | ||||
Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc | Xác định khái niệm bảo vệ Tổ quốc. | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 0. 5 5% | 1 0. 5 5% | |||||
Sống có đạo đức và tuân thủ pháp luật. | Xác định hành vi vi phạm đạo đức và vi phạm pháp luật | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 1 10 % | 1 1 10% | |||||
TS câu: TS điểm: Tỉ lệ: | 5 2. 5 25% | 1 1. 5 15 % | 4 2 20% | 1 1 10 % | 1 0. 5 5% | 1 2. 5 25% | 13 10 100% |
...............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 GDCD 9 năm 2023- 2024