Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
10 Đề kiểm tra học kì 2 Địa 10 sách KNTT, CTST, CD
Bộ đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 năm 2023 - 2024 bao gồm 10 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận.
TOP 10 Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 10 gồm sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Thông qua 10 đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 10 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 10 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 10, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 10.
Bộ đề thi học kì 2 Địa lí 10 năm 2023 - 2024
r3g0">2. thi học kì 2 Địa lí 10 Kết nối tri thức
r3g1">2.1 Đề thi học kì 2 Địa lí 10
r3g2">2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Địa lí 10
r3g3">2.3 Ma trận đề thi học kì 2 Địa lý 10
3. Đề thi học kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 2 Địa lí 10 Cánh diều
1.1 Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10
SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Địa lí 10 Thời gian làm bài: ...... phút, không kể thời gian giao đề (Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề thi) |
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 Điểm)
Câu 1: Ngành kinh tế nào sau đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ?
A. Du lịch.
B. Thương mại.
C. Xây dựng.
D. Giao thông vận tải.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng về cơ cấu kinh tế?
A. Cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ thúc đẩy nền kinh tế ở mỗi quốc gia tăng trưởng nhanh.
B. Việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia.
C. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành có vai trò quan trọng.
D. Cơ cấu kinh tế có tính bất biến theo thời gian, không thay đổi trong không gian.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?
A. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao, tỉ trọng công nghiệp đã tăng.
D. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao.
Câu 4: Cơ cấu theo ngành phản ánh
A. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
B. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.
C. sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.
D. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.
Câu 5: Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của
A. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
B. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
C. sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ.
D. sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ.
Câu 6: Loại cây nào sau đây trồng ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa?
A. Chè.
B. Củ cải đường.
C. Cao su.
D. Bông.
Câu 7: Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi được cung cấp bởi
A. sản phẩm của ngành trồng cây công nghiệp.
B. sản phẩm của ngành trồng cây lương thực.
C. sản phẩm của ngành thuỷ sản.
D. các đồng cỏ tự nhiên.
Câu 8: Cây lương thực bao gồm có những loại cây nào?
A. Lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.
B. Lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
C. Lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
D. Lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
Câu 9: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bộ vượt bậc nhờ vào
A. điều kiện khí hậu, nguồn nước.
B. kinh nghiệm trong sản xuất.
C. giống cây trồng, vật nuôi nhiều.
D. công nghiệp chế biến thức ăn.
Câu 10: Điều kiện sinh thái của cây trồng là các đòi hỏi của cây về chế độ nào?
A. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và địa hình để phát triển.
B. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và giống cây để phát triển.
C. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và chất đất để phát triển.
D. Nhiệt, ánh sáng, ẩm, chất dinh dưỡng và nguồn nước để phát triển.
Câu 11: Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
B. Nhiệt ẩm rất cao và theo mùa.
C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
D. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
Câu 12: Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa dạng khí hậu như thế nào?
A. Ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
B. Nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
C. Nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
D. Nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
Câu 13: Các loại cây nào sau đây trồng nhiều ở miền nhiệt đới?
A. Mía, đậu tương.
B. Đậu tương, củ cải đường.
C. Củ cải đường, chè.
D. Chè, đậu tương.
Câu 14: Cây mía ưa loại đất nào sau đây?
A. Phù sa cổ.
B. Phù sa mới.
C. Đất đen.
D. Đất ba dan.
Câu 15: Cây cao su cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
C. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
D. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
Câu 16: Loại cây nào sau đây không trồng ở miền nhiệt đới?
A. Mía.
B. Cà phê.
C. Cao su.
D. Củ cải đường.
Câu 17: Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
A. bán chuồng trại.
B. tập trung công nghiệp.
C. chăn thả.
D. chuồng trại.
Câu 18: Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Độ nhiệt ẩm.
B. Nguồn nước tưới.
C. Diện tích đất.
D. Chất lượng đất.
Câu 19: Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Nguồn nước tưới.
B. Diện tích đất.
C. Chất lượng đất.
D. Độ nhiệt ẩm.
Câu 20: Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?
A. Cơ cấu vật nuôi.
B. Mức độ thâm canh.
C. Quy mô sản xuất.
D. Tổ chức lãnh thổ.
Câu 21: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp?
A. Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
B. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ lớn.
C. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất.
D. Cung cấp lương thực cho con người.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?
A. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.
B. Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.
C. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
Câu 23: Nông nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn.
C. Tạo ra máy móc thiết bị cho các ngành sản xuất.
D. Tạo điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên khác.
Câu 24: Tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp là
A. khí hậu.
B. sông ngòi.
C. đất trồng.
D. địa hình.
II. TỰ LUẬN (4 Điểm)
Câu 1 (2,5 điểm). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta
1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Địa lí 10
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu 0,25 điểm
1-C | 2-D | 3-C | 4-D | 5-A | 6-D | 7-B | 8A |
9-D | 10-C | 11-A | 12-C | 13-A | 14-B | 15-B | 16D |
17-B | 18-D | 19-B | 20-A | 21-C | 22-D | 23-A | 24-C |
II. Tự luận
Câu 1: (1,5 điểm)
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ:
- Vị trí địa lý có ý nghĩa trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Nhân tố tự nhiên các tác động tới trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ: Địa hình, khí hậu tác động trực tiếp đến hoạt động của giao thông vận tải và dịch vụ.
- Nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng nhất tới sự phát triển và phân bố dịch vụ.
+ Trình độ phát triển kinh tế mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển và quy mô của dịch vụ.
+ Đặc điểm dân số, lao động ảnh hưởng đến tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới dịch vụ.
+ Vốn đầu tư, khoa học công nghệ ảnh hưởng đến quy mô, trình độ phát triển dịch vụ.
+ Thị trường ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ và quy mô phát triển của ngành dịch vụ.
Câu 2 (1,5 điểm). Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta
*) Đặc điểm phát triển
- Dịch vụ nước ta chưa phát triển mạnh so với các nước trong khu vực (38,5% năm 2002).
- Hiện nay:
+ Dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh và có nhiều cơ hội vươn lên. Phát triển nhất là ngành dịch vụ tiêu dùng.
+ Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài vào các hoạt động dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế, du lịch…
=> Nhờ chính sách mở cửa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Vấn đề đặt ra:
+ Nâng cao trình độ công nghệ.
+ Đào tạo lao động lành nghề.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.
*) Đặc điểm phân bố
- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất.
- Các trung tâm dịch vụ nước ta chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta.
1.3 Ma trận đề thi học kì 2 Địa lí 10
STT | TÊN BÀI | NB | TH | VD | VDC |
| | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
1 | Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp | 2 | | 1 | | | | | 1 |
2 | Địa lí một số ngành công nghiệp | 2 | | 1 | | | | | |
3 | Tổ chức lãnh thổ công nghiệp | 2 | | 1 | | 1 | | | |
4 | Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ | 2 | | 1 | 1 | | | | |
5 | Địa lí ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông | 2 | | 1 | | | | | |
6 | Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch | 2 | | 1 | | 1 | | | |
7 | Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 1 | | 1 | | | | | |
8 | Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh | 1 | | 1 | | | | | |
TỔNG | 14 | | 8 | 1 | 2 | | | 1 |
r3g0" style="text-align:center">2. thi học kì 2 Địa lí 10 Kết nối tri thức