Đảo ngữ trong tiếng Anh thường được dùng với dụng ý nhấn mạnh về một sự việc hay một chủ thể nhất định được đề cập tới trong câu.
Bài viết này sẽ giới thiệu về tổng hợp các dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh để các bạn cùng tham khảo. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và nâng cao vốn ngữ pháp của bản thân nhé.
Tổng hợp các dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh
Tại sao lại gọi là ĐẢO NGỮ?
Bình thường câu khẳng định và phủ định sẽ có dạng:
S (+ Trợ đông từ) + ADV + V
(Trạng từ có thể đứng cuối câu)
Vd: I will never forget them.
ĐẢO NGỮ là dạng mà TRỢ ĐỘNG TỪ và TRẠNG TỪ bị ĐẢO LÊN ĐẦU CÂU TRƯỚC CHỦ NGỮ.
Ví dụ: - NEVER WILL I forget them.
* Lưu ý: Câu Hỏi cũng là 1 dạng Đảo Ngữ. (Are you tired? Where did she go?)
DẠNG 1: ĐẢO NGỮ VỚI CÁC TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH
Các Trạng từ phủ định hay dùng cho dạng này:
- never: không bao giờ
- hardly: hầu như không
- little: ít khi, hiếm khi
- rarely: hiếm khi
- seldom: hiếm khi
- scarcely: hiếm khi
- hardly ever: hầu như không bao giờ
* Công thức: TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V.
Vd: - Seldom do they eat meat (hiếm khi họ ăn thịt)
(*) CHÚ Ý: với HIỆN TẠI ĐƠN và QUÁ KHỨ ĐƠN khi đã mượn trợ động từ (DO, DOES, DID), Động từ chính của câu luôn là NGUYÊN THỂ.
Vd: - Little does she visit here. (ít khi cô ấy thăm nơi này)
DẠNG 2: ĐẢO NGỮ VỚI CÁC CẤU TRÚC VỚI NO
Bao gồm:
- at no time: không bao giờ
- on no condition: không đủ khả năng, dù thế nào
- on no account: không thể nào, không ….. trong bất kỳ hoàn cảnh nào
- under/ in no circumstances: không bao giờ
- for no searson: không có lý do gì
- in no way: không thể nào, không thể
- no longer: không……….nữa
- nowhere: không ở nơi nào
(công thức giống Dạng 1) Vd:
- For no reason will we surrender
(chúng ta sẽ không đầu hàng vì bất kỳ lí do gì)
- No longer does he work here (ông ta không làm việc ở đây nữa)
DẠNG 3: ĐẢO NGỮ VỚI SUCH VÀ SO
A. SO
* SO + ADJ + BE(chia) + S + THAT + S + V + O
và
* SO + ADV + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V + THAT + S + V + O (ít gặp)
Vd:
- So angry was the man that he beat all the woman. (người đàn ông quá tức giận đến nối hắn đánh mụ ta)
- So stupid are you that you will die (Mày quá ngu đến nỗi mày sẽ chết)
- So quickly did she run that they couldn’t catch them.
B. SUCH
SUCH + BE(chia) (+ A/AN) + N + THAT + S + V + O
Hoặc:
SUCH (+ A/AN) + N + BE + S + THAT + S + V + O
Vd: - Such is a beautiful girl that all boys love her (1 cô gái quá đẹp đến nỗi bọn con trai đều thích)
hoặc
- Such a beautiful girl is she that all boys love her.
DẠNG 4: ĐẢO NGỮ VỚI: “HARDLY ……….WHEN………”
* HARDLY + HAD + S + VP2 + WHEN + S + V-quá khứ đơn.
(vừa mới ………….. thì) Vd
- Hardly had she left home when it rained
(cô ta vừa ra ngoài thì trời mưa)
- Hardly had the chopper taken off when it exploded (máy bay trực thăng vừa cất cánh thì nó bị nổ)
DẠNG 5: ĐẢO NGỮ VỚI CÁC CẤU TRÚC CÓ ONLY
* LOẠI 1:
- only once: chỉ 1 lần
- only later: chỉ sau đó
- only in this/ that way: chỉ bằng cách này/ cách đó
- only after + /v-ing/ n: chỉ sau khi
- only by v_ing/ n: chỉ bằng cách, bằng việc
- only with + n: chỉ với
- only then: chỉ sau đó
- only + giới từ + thời gian: chỉ vào lúc
……………………………
=> CÁC CỤM NÀY + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V
Vd:
- Only by practising frequenly can you play footbell well
(chỉ bằng việc tập luyện thường xuyên chú mới có thể chơi bóng đá giỏi)
* LOẠI 2:
- only when: chỉ khi
- only after: chỉ sau khi
- only if: chỉ nếu mà
……………………..
=> CÁC CỤM NÀY + S1 + V1+ O1 + TRỢ ĐỘNG TỪ + S2 + V2
( CÁC CỤM NÀY + S1 + V1+ O1 + ĐẢO NGỮ)
Vd:
- Only when she left did he understand her love for him.
(chỉ khi cô ấy ra đi, anh ấy mới hiểu được tình yêu của cô ấy cho mình)
DẠNG 6: Đảo ngữ với: NOT ONLY...... BUT......ALSO.....
(không những……….mà còn)
* NOT ONLY + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V1 + BUT + S + ALSO + V2
(V1 sẽ nguyên thể nếu đó là Hiện tại đơn hoặc Qúa khứ đơn – V2 sẽ vẫn giữ nguyên dạng theo THÌ)
Vd:
- Not only did he steal the car but he also burnt the house. (Nó không chỉ ăn cắp xe hơi mà còn đốt nhà)
* CHÚ Ý: vị trị của vế BUT ALSO có thể khác một chút nhưng đây là dạng PHỔ BIẾN)
DẠNG 7: ĐẢO NGỮ VỚI NOT UNTIL (TILL)
((mãi) cho đến khi/ chỉ khi……..thì mới……)
* NOT UNTIL + THỜI GIAN/ S1 + V1 + TRỢ ĐỘNG TỪ + S2 + V2.
(NOT UNTIL + THỜI GIAN/ S + V + ĐẢO NGỮ)
Vd: - Not until I went to bed did i remember the task
((Mãi) Cho đến khi/ chỉ khi tao đi ngủ thì tao mới nhớ đến nhiệm vụ)
- Not until 11 p.m will he come back. (mãi đến lúc 11 giờ đêm nó mới về)
............
BÀI TẬP
Chuyển sang dạng Đảo Ngữ:
1. He is so gentle that he never scolds anyone.
=> So........................................................
2. He hardly bought a new bike when he had an accident.
(1) => Hardly........................................................
(2) => No sooner........................................................
3. The thief ran away.
=> Away........................................................
4. I could drive a car only when I reached 30.
=> Only when........................................................
5. If he goes to school, he will have money.
=> Should........................................................
6. The man not only beat the child but also to
=> Not only.............................................
7. She will never accept his proposal.
=> At no time.............................................
8. Mr. Bean rarely showed his intelligence.
=> Rarely.............................................
9. I phone him as soon as I went home.
(1) => No sooner.............................................
(2) => Scarcely.............................................
10. If you had followed the advice, you would have succeeded.
=> Had.............................................
11. He dived into the sea.
=> Into.............................................
12. If he had money, he would travel.
=> We.............................................
.........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết