Toán lớp 8 tập 1 trang 26, 27, 28, 29, 30 - Chân trời sáng tạo

Toán 8 Bài 5: Phân thức đại số

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 26, 27, 28, 29, 30

Toán lớp 8 tập 1 trang 26, 27, 28, 29, 30 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 5 Phân thức đại số được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 11. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán lớp 8 tập 1 bài 5 Phân thức đại số Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Toán lớp 8 trang 26, 27, 28, 29, 30 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 1

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?

\frac{3x+1}{2x-1};2x^{2}-5x+3;\frac{x+\sqrt{x}}{3x+2}

Gợi ý đáp án

Các phân thức: \frac{3x+1}{2x-1};2x^{2}-5x+3

Bài tập 2

Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:

a) \frac{4x-1}{2x-6}

b) \frac{x-10}{x+3y}

c) 3x^{2}-x+7

Gợi ý đáp án

a) Phân thức xác định khi 2x-6\neq 0 hay x\neq 3

b) Phân thức xác định khi x+3y\neq 0

c) Phân thức xác định với mọi x

Bài tập 3

Tìm giá trị của phân thức

a) A=\frac{3x^{2}+3x}{x^{2}+2x+1} tại x = -4

b) B=\frac{ab-b^{2}}{a^{2}-b^{2}} tại a = 4, b = -2

Gợi ý đáp án

a) Tại x = -4,A=\frac{3\times (-4)^{2}+3\times (-4)}{(-4)^{2}+2\times (-4)+1}=4

b) Tại a=4,b=-2,B=\frac{4\times (-2)-(-2)^{2}}{4^{2}-(-2)^{2}}=-1

Bài tập 4

Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?

a) \frac{3ac}{a^{3}b}\frac{6c}{2a^{2}b}

b) \frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}\frac{a-b}{2b}

Gợi ý đáp án

a) \frac{3ac}{a^{3}b}=\frac{3c}{a^{2}b}

\frac{6c}{2a^{2}b}=\frac{3c}{a^{2}b}

Do đó: \frac{3ac}{a^{3}b}=\frac{6c}{2a^{2}b}

b) \frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}=\frac{3b(a-b)}{3b(2b}=\frac{a-b}{2b}

Do đó \frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}=\frac{a-b}{2b}

Bài tập 5

Tìm đa thức thích hợp thay vào ? trong các đẳng thức sau:

a) \frac{3x+1}{x-1}=\frac{?}{x^{2}-1}

b) \frac{x^{2}+2x}{x^{3}+8}=\frac{?}{x^{2}-2x+4}

Gợi ý đáp án

a) \frac{3x+1}{x-1}=\frac{(3x+1)(x+1)}{(x-1)(x+1)}

=\frac{3x^{2}+4x+1}{x^{2}-1}

Đa thức cần tìm là: 3x^{2}+4x+1

b) \frac{x^{2}+2x}{x^{3}+8}=\frac{x(x+2)}{(x+2)(x^{2}-2x+4}

=\frac{x}{x^{2}-2x+4}

Đa thức cần tìm là x

Bài tập 6

Rút gọn các phân thức sau:

a) \frac{3x^{2}y}{2xy^{5}}

b) \frac{3x^{2}-3x}{x-1}

c) \frac{ab^{2}-a^{2}b}{2a^{2}+a}

\frac{12(x^{4}-1)}{18(x^{2}-1)}

Gợi ý đáp án

a) \frac{3x^{2}y}{2xy^{5}}=\frac{3x}{2y^{4}}

b) \frac{3x^{2}-3x}{x-1}=\frac{3x(x-1)}{(x-1)}=3x

c) \frac{ab^{2}-a^{2}b}{2a^{2}+a}=\frac{a(b^{2}-ab)}{a(2a+1}

=\frac{b^{2}-ab}{2a+1}

d) \frac{12(x^{4}-1)}{18(x^{2}-1)}=\frac{12(x^{2}-1)(x^{2}+1)}{18(x^{2}-1)}

=\frac{2(x^{2}+1)}{3}

Liên kết tải về

pdf Toán 8 Bài 5: Phân thức đại số

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 8

Toán 8 CTST

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK