Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu 01/LPMB ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính quy định.
Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Vậy cách lập tờ khai thuế môn bài như thế nào? Mức thuế môn bài phải nộp là bao nhiêu? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2023
1. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).
2. Mẫu tờ khai lệ phí môn bài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: Năm ........
[02] Lần đầu:.......... [03] Bổ sung lần thứ:.........
[04] Người nộp lệ phí: ............................................................................................
[05] Mã số thuế: |
[06] Đại lý thuế (nếu có):............................................................................................
[07] Mã số thuế: |
[08] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................
[09] Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ (Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố) | Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài | Số tiền lệ phí môn bài phải nộp | Số tiền lệ phí môn bài được miễn | Trường hợp miễn lệ phí môn bài (Ghi trường hợp được miễn theo quy định) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(6)-(8) | (8) | (9) |
1 | Người nộp lệ phí môn bài | |||||||
2 | Địa điểm kinh doanh (ghi rõ tên) | |||||||
| ......... | |||||||
|
| |||||||
| Tổng cộng các địa điểm kinh doanh: | |||||||
| Tổng cộng |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... | .., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
3. Cách lập tờ khai lệ phí môn bài
- Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
- Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
- Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
- Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
- Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
4. Mức thuế môn bài phải nộp
Căn cứ tính thuế môn bài | Mức thuế môn bài cần nộp |
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 - 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 - 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
5. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.