Giải Hoá học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 33 chương 1 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Hóa 9 bài 9 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh biết cách trả lời câu hỏi trong SGK và SBT Hóa 9. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải bài tập Hóa 9 Bài 9 Tính chất hóa học của muối, mời các bạn cùng tải tại đây.
Hoá học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối
- Lý thuyết Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối
- Giải bài tập Hóa 9 Bài 9 trang 33
- Giải SBT Hóa 9 Bài 9
- Trắc nghiệm Hóa 9 bài 9
Lý thuyết Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối
I. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ:
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
- Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
2. Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Ví dụ:
- AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
- CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muối
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Ví dụ:
- AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
- BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Ví dụ:
- K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3↓
- CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
5. Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Ví dụ:
- CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
- K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.
Chú thích: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Giải bài tập Hóa 9 Bài 9 trang 33
Câu 1
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí.
b) Chất kết tủa.
Viết các phương trình hóa học.
Gợi ý đáp án
a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2 ...) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH
Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.
Câu 2
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Gợi ý đáp án
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO3.
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl
- Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Còn lại là NaCl.
Câu 3
Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH.
b) Dung dịch HCl.
c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Gợi ý đáp án
a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO3)2 và CuCl2 vì sinh ra
Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa.
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
b) Không muối nào tác dụng với dung dịch HCl.
c) Tác dụng với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CuCl2 tạo AgCl kết tủa trắng.
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2.
Câu 4
Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không:
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Pb(NO3)2 | ||||
BaCl2 |
Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Gợi ý đáp án
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Pb(NO3)2 | x | x | x | o |
BaCl2 | x | o | x | o |
Phương trình hóa học của các phản ứng:
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
Câu 5
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Gợi ý đáp án
Câu c đúng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.
(Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng)
Câu 6
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Gợi ý đáp án
CaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl+ Ca(NO3)2
a) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng là AgCl
b) mAgCl=1,435 gam
c) dd sau phản ứng có chứa
0,015 (mol) CaCl2 dư
0,005 mol Ca(NO3)2
CMcaCl2=0,15M và CMca(NO3)2 = 0,05 M
Giải SBT Hóa 9 Bài 9
Bài 9.1
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. Dung dịch bari clorua.
B. Dung dịch axit clohiđric.
C. Dung dịch chì nitrat.
D. Dung dịch natri hiđroxit.
Gợi ý đáp án
Đáp án B. Dung dịch axit clohiđric.
Bài 9.2
a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng):
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên?
Gợi ý đáp án
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | Axit + Bazơ | Axit + Oxit bazơ | Axit + Kim loại | Axit + Muối | Muối + Muối | Kim loại + Phi kim |
NaCl | x(l) | x(2) | 0 | x(3) | x(4) | x(5) |
CuCl2 | x(6) | x(7) | 0 | x(8) | x(9) | x(10) |
(1) HCl + NaOH → NaCl + H2O
(2) HCl + Na2O → NaCl + H2O
(3) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
(4) BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
(5) 2Na + Cl2 2NaCl
(6) 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + H2O
(7) 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
(8) 2HCl + CuCO3 → CuCl2 + H2O + CO2
(9) BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4
(10) Cu + Cl2 CuCl2
b)
Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2:
Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.
Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.
Bài 9.3
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không?
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Gợi ý đáp án
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe2(SO4)3:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4 .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO4:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
c) Dung dich Na2SO4 và dung dịch BaCl2: không dùng NaOH để nhận biết 2 dung dịch trên vì sau phản ứng các cặp chất không tồn tại.
Bài 9.4
Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng (II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat?
Gợi ý đáp án
Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng (II) sunfat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat:
- Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn...
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
- Nhận biết gốc sunfat: Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓
Bài 9.5
Có những muối sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau:
a) Axit tác dụng với bazơ.
b) Axit tác dụng với kim loại.
c) Muối tác dụng với muối.
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
Gợi ý đáp án
Hướng dẫn:
a) Axit tác dụng với bazơ: CaCO3, CuSO4, MgCl2.
H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
b) Axit tác dụng với kim loại: MgCl2, CuSO4 (dùng H2SO4 đặc).
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O
c) Muối tác dụng với muối: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Thí dụ:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + 2AgCl
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4 + MgCl2
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit: CaCO3.
CaO + CO2 → CaCO3
Bài 9.6
Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là:
Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4.
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2: Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3: Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Gợi ý đáp án
Hướng dẫn:
TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3).
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaCO3 hoặc NaHCO3, là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiệm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Kết luận: Bạn em đã lấy muối NaHCO3 làm thí nghiệm.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.
Trắc nghiệm Hóa 9 bài 9
Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2CO3). Chất khí nào sinh ra?
A. Khí hiđro
B. Khí cacbon đioxit
C. Khí lưu huỳnh đioxit
D. Khí hiđro sunfua
Câu 2: Cho phương trình phản ứng sau: K2SO3 + 2HCl → 2KCl + X + H2O. Xác định công thức hóa học của X là:
A. SO2
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Câu 3: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
Câu 4: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Zn(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
A. Zn
B. Cu.
C. Fe.
D. Au.
Câu 5: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ca(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch NaOH
Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
A. CuCl2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu(OH)2