Tiếng Anh 7 Progress Review 2 giúp các em học sinh lớp 7 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 54, 55, 56, 57 sách Chân trời sáng tạo bài Progress Review 2. Qua đó, dễ dàng làm các bài tập về nhà, nắm chắc kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 7 hơn.
Soạn Progress Review 2 lớp 7 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Bo
Soạn Anh 7 Progress Review 2
Bài 1
Choose the best option. (Lựa chọn phương án đúng nhất.)
Đáp án:
1. B
2. A
3. A
4. B
5. A
6. B
Hướng dẫn dịch:
1. Chợ Bến Thành luôn luôn là một điểm đến quen thuộc với người nước ngoài.
2. Tôi rất thích mẹ của mình vì bà ấy luôn tốt bụng với tôi.
3. Tôi phát cuồng với những bộ phim dài – Chúng thỉnh thoảng chậm và thú vị.
4. Chị gái của tôi không thích cà phê đậm. Cô ấy nghĩ nó rất tệ.
5. Ở Việt Nam, trẻ em và người lớn mừng lễ trung thu không phải điều hiếm thấy.
6. Ông của tôi không sợ điều gì cả. Ông là một người rất dũng cảm.
Bài 2
Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ.)
Đáp án:
1. collection
2. exhibition
3. exhibit
4. buildings
Hướng dẫn dịch:
Bảo tàng lâu đời nhất trên thế giới là bảo tàng Ashmolean ở Oxford.
1. Phòng trưng bày Quốc gia ở London rất nổi tiếng. Nó có một bộ sưu tập hơn 2300 bức tranh!
2. Có một triển lãm các bức tranh của Pablo Picasso ở phòng trưng bày nghệ thuật. Thật tuyệt vời!
3. Chứng vật yêu thích nhất của tôi ở bảo tàng Chứng tích chiến tranh ở thành phố Hồ Chí Minh là xe tăng Patton.
4. Tôi muốn đến tham quan đến Taj Mahal ở Ấn Độ và Đấu trường La mã ở Rome – Tôi yêu thích những tòa nhà cổ thú vị.
Bài 3
Write sentences using the affirmative, negative, or question form of “was” or “were”. (Viết các câu sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của “was” hoặc “were”.)
Đáp án:
1. The tour was very interesting.
2. The tunnels were really old.
3. What was the name of the tour?
4. The visit to the town wasn’t very long.
5. Was the tour guide good?
6. Our teacher was with us on the trip.
7. The tourists weren’t scared of the dark.
8. Were your friends at the museum too?
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyến tham quan rất thú vị.
2. Các đường hầm đã hoàn toàn cũ kỹ.
3. Tên của chuyến tham quan là gì?
4. Chuyến thăm thị trấn không lâu lắm.
5. Người hướng dẫn viên có tốt không?
6. Giáo viên của chúng tôi đã đi cùng chúng tôi trong chuyến đi.
7. Các khách du lịch không sợ bóng tối.
8. Bạn bè của bạn cũng ở bảo tàng à?
Bài 4
Listen to Lily and Ann talking about a travel programme. Match 1-6 with a-f. (Nghe Lily và Ann nói về một chương trình du lịch. Nối 1-6 với a-f.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. b
2. c
3. f
4. e
5. a
6. d
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã khám phá Nam Mỹ.
2. Anh ấy đến thăm bạn học của anh ấy.
3. Anh ta đã gặp hai du khách khác.
4. Anh ấy ở lại trên núi.
5. Anh ấy đã chụp ảnh một số loài động vật.
6. Anh ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi hơn.
Nội dung bài nghe:
Lily: What did you do last night?
Ann: I watched the first part of a travel programme. It was with my favourite TV presenter, Dan Smith. I’m a big fan.
Lily: Me, too.
Ann: Well, in this programme, he explored part of South America by train. He went from Argentina across to the Andes Mountains.
Lily: Wow. That sounds like a great journey.
Ann: Yes, he started in Argentina, in the city of Buenos Aires. He visited an old school friend there first. They were friends years ago in London. He’s a famous actor now in Argentina.
Lily: Cool!
Ann: Then he began his train journey. On his first train, he met two other travellers, two really funny Americans, and he travelled with them for a long time. After a few days, he stopped in the Andes Mountains, and he stayed there for the night. He always had his camera with him, and he to
Lily: Oh yeah. It’s really lovely, but a bit weird, too.
Ann: Yeah. The next day he to
Lily: It sounds really good. What time is it on?
Ann: Oh, It’s at 7 o’clock on Tuesday. I think I’ll watch it next week.
Hướng dẫn dịch:
Lily: Cậu đã làm gì đêm qua thế?
Ann: Tớ đã xem phần đầu tiên của một chương trình du lịch. Nó cùng với người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của tớ, Dan Smith. Tớ là một fan hâm mộ lớn.
Lily: Tớ cũng vậy.
Ann: Chà, trong chương trình này, anh ấy đã khám phá một phần Nam Mỹ bằng tàu hỏa. Anh ấy đã từ Argentina băng qua dãy núi Andes.
Lily: Chà. Nghe có vẻ như một cuộc hành trình tuyệt vời.
Ann: Đúng rồi, anh ấy bắt đầu ở Argentina, ở thành phố Buenos Aires. Anh ấy đến thăm một người bạn học cũ ở đó trước. Họ là bạn của nhau nhiều năm trước ở London. Anh ấy hiện là một diễn viên nổi tiếng ở Argentina.
Lily: Tuyệt!
Ann: Sau đó anh ấy bắt đầu cuộc hành trình bằng tàu hỏa của mình. Trên chuyến tàu đầu tiên của mình, anh ấy gặp hai du khách khác, hai người Mỹ thực sự vui tính, và anh ấy đã đi cùng họ trong một thời gian dài. Sau một vài ngày, anh ta dừng lại ở Dãy núi Andes, và anh ta ở đó qua đêm. Anh ấy luôn mang theo máy ảnh và anh ấy đã chụp những bức ảnh về một số loài động vật tuyệt vời ở đó. Chúng được gọi là alpacas. Một trong những con alpacas là một em bé, và nó đã ăn bánh mì kẹp của anh ấy. Đây, hãy xem trang web của anh ấy trên điện thoại của tớ. Có một bức ảnh của nó.
Lily: À đúng rồi. Nó thực sự đáng yêu, nhưng cũng hơi kỳ lạ.
Ann: Đúng vậy. Ngày hôm sau, anh ta lại đi tàu, và anh ta giúp đỡ một người đàn ông lớn tuổi lên tàu. Người đàn ông này có khoảng 20 chiếc túi bên mình, và Dan đã giúp đưa tất cả chúng lên tàu. Anh ấy thực sự tốt bụng. Và đó là phần cuối của chương trình đầu tiên.
Lily: Nghe rất hay. Chương trình vào mấy giờ thế?
Ann: Ồ nó vào 7 giờ tối các ngày thứ ba. Tớ nghĩ tớ sẽ xem nó vào tuần tới.
Bài 5
Complete the sentences using the affirmative, negative, or question form of the past simple.
1. I _____(go) to the cinema on Saturday, but I _____ (not enjoy) the film.
2. _____ you _____ (take) an good photos on holiday?
3. We _____ (play) volleyball yesterday, but we _____ (not win) the match.
4. Thanh _____ (travel) to New York, but he _____ (not visit) the Statue of Liberty.
5. What time _____ David _____ (get up) this morning?
6. They _____ (come) to the party, but they _____ (not see) any of their friends.
7. _____Ann and Emma _____ (find) their money?
8. Why _____she _____ (leave) the class early?
Đáp án:
1. went – didn’t enjoy
2. Did… take
3. played – didn’t win
4. travelled – didn’t visit
5. did… get up
6. came – didn’t see
7. Did… find
8. did… leave
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã đi xem phim vào thứ 7, nhưng tôi không thích bộ phim lắm.
2. Bạn có chụp bức ảnh nào đẹp trong kì nghỉ không?
3. Chúng tôi đã chơi bóng chuyền ngày hôm qua, nhưng chúng tôi đã không thắng trận đấu.
4. Thanh đã đi đến New York, nhưng anh ấy không đến tham quan tượng nữ thần Tự do.
5. David đã dậy lúc mấy giờ sáng nay?
6. Họ đã tới bữa tiệc, nhưng họ không thấy người bạn nào của họ cả.
7. Ann và Emma đã tìm thấy tiền của họ chưa?
8. Tại sao cô ấy lại rời khỏi lớp sớm?
Bài 6
Choose the correct words. (Chọn các từ đúng.)
Đáp án:
1. B
2. C
3. B
4. A
5. B
6. C
7. A
8. C
Hướng dẫn dịch:
George: Này, Mark. Cuối tuần của cậu thế nào rồi?
Peter: Không tệ, cảm ơn cậu. Tớ đã chơi bóng chuyền và sau đó tớ đi mua sắm. Tớ đã mua chiếc túi thể thao màu đỏ này. Cậu thấy thế nào?
George: Nhìn ngầu đấy. Tớ cũng có chiếc túi mới này.
Peter: Khi nào thế?
George: Ba tuần trước. Nhưng chả có ai nhận ra.
Peter: Ôi trời. Thế cậu thì sao? Cậu đã làm gì vào cuối tuần thế?
George: Tớ đã đi xem bóng đá.
Peter: Ồ, ra vậy. Nó thế nào?
George: Không tuyệt lắm. Đội của tớ thua 7-0 và tớ đã nhỡ mất chuyến xe buýt trên đường về.
Peter: Ôi trời!
George: Ừ. Tớ nghĩ cậu đã có một cuối tuần tốt hơn nhiều!
Bài 7
Complete the text with the words. There are two extra words. (Hoàn thành đoạn văn bản với các từ. Có hai từ thừa.)
Đáp án:
1. forget
2. First
3. At
4. Then
5. that
6. was
7. weren’t
8. Finally
9. were
10. time
Hướng dẫn dịch:
Một ngày đặc biệt
Tôi sẽ không bao giờ quên bữa tiệc nướng mừng sinh nhật lần thứ 18 của chị gái tôi ở nhà chúng tôi. Đầu tiên, mẹ tôi đã chuẩn bị rất nhiều đồ ăn ngon. Lúc sáu giờ, tất cả những người khách đến dự tiệc.
Sau đó, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó ông ấy bắt đầu nấu đồ ăn. Đó là một buổi tối rất ấm áp nên chúng tôi không bị lạnh. Chúng tôi đã cười đùa và nói chuyện suốt một thời gian dài. Cuối cùng,vào khoảng mười giờ, mọi người về nhà.
Đã có 30 người ở buổi tiệc nướng và tất cả chúng tôi đều có một khoảng thời gian tuyệt vời. Đó là một bữa tiệc dễ thương và chúng tôi đều cảm thấy hạnh phúc.
Bài 8
Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
Đáp án:
1. sitting on
2. picking up
3. jumping up
4. kicking
5. hanging from
6. walking on
7. climbing up
8. holding
Hướng dẫn dịch:
1. Ở phía trước của tấm ảnh, bố tôi đang ngồi trên chiếc xe đạp leo núi của ông ấy.
2. Bạn của tôi – Nga đang nhặt quả bóng chơi ngoài biển trong bức ảnh kì nghỉ này.
3. Trong video yêu thích của tôi, có một cậu bé đang nhảy lên cùng với em gái của mình.
4. Denis đang đá quả bóng ở trong tấm ảnh cũ đó phải không?
5. Trong bức ảnh này, một người đàn ông đang đu trên một cái cây.
6. Ở mặt trên của tấm thiếp này có vài người đang đi dạo trên bãi biển.
7. Cô và chú của tôi đang leo lên một ngọn núi trong video kì nghỉ của họ.
8. Bạn đang cầm cái gì ở bên tay trái của bạn trong bức ảnh đó vậy?
Bài 9
Fill in the blanks with one word in the box. (Điền vào chỗ trống với một từ trong hộp.)
Đáp án:
1. ice-cream sticks
2. success
3. decorations
4. Although
5. start-up
Hướng dẫn dịch:
1. Cô bé làm đồ chơi từ những chiếc que kem.
2. Đồ chơi trông đơn giản nhưng đó là một sự thành công đối với một cô bé.
3. Một số người làm đồ trang trí từ lốp xe ô tô cũ và vỏ chai.
4. Mặc dù mô hình kinh doanh của họ khác biệt, những nó rất ý nghĩa.
5. Sự khởi nghiệp của họ có lẽ sẽ là một câu chuyện thành công.
Bài 10
Write sentences using the affirmative or negative form of the past continuous. (Viết các câu sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của thì quá khứ tiếp diễn.)
Đáp án:
1. We were playing volleyball at 10:30.
2. It wasn’t raining yesterday morning.
3. You weren’t listening in class today.
4. The monkeys were hanging from a tree.
5. I wasn’t watching that film earlier.
6. Thanh was writing a letter at 5:00.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã chơi bóng chuyền lúc 10:30.
2. Sáng hôm qua trời không mưa.
3. Hôm nay bạn không nghe giảng trong lớp.
4. Những con khỉ đu trên một cái cây.
5. Tôi đã không xem bộ phim đó sớm hơn.
6. Thanh đã viết một bức thư lúc 5:00.
Bài 11
Listen to the photography teacher speaking to the students. Complete the sentences with adjectives or adverbs. (Nghe giáo viên nhiếp ảnh nói với học sinh. Hoàn thành các câu với tính từ hoặc trạng từ.)
Bài nghe:
1. So don’t forget, you need to hold the camera _____ at all times.
2. Always move _____ with the camera.
3. When you take photos of people, you need to be very _____.
4. It’s important to speak to people ______ and wait _____
5. Remember to be _____ when you take photos of groups of people.
6. The people weren’t smiling _____ and they weren’t standing in one group.
Đáp án:
1. carefully
2. slowly
3. patient
4. politely – quietly
5. creative
6. happily
Hướng dẫn dịch:
1. Vì vậy, đừng quên, bạn luôn phải giữ máy ảnh cẩn thận.
2. Luôn di chuyển chậm với máy ảnh.
3. Khi bạn chụp ảnh mọi người, bạn cần phải rất kiên nhẫn.
4. Điều quan trọng là phải nói chuyện với mọi người một cách lịch sự và im lặng chờ đợi
5. Hãy nhớ sáng tạo khi bạn chụp ảnh nhóm nhiều người.
6. Mọi người không mỉm cười hạnh phúc và họ không đứng trong một nhóm.
Nội dung bài nghe:
Good morning, everybody, and welcome to your first photography class. First of all, we’ll lo
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người buổi sáng tốt lành và chào mừng đến với lớp học nhiếp ảnh đầu tiên của bạn. Trước hết, chúng ta sẽ nói về máy ảnh và sau đó bắt đầu nói về một số bức ảnh. Bây giờ tất cả các bạn đã có một chiếc máy ảnh trước mặt. Hãy nhớ rằng chúng đắt tiền, vì vậy đừng quên bạn luôn phải giữ máy ảnh cẩn thận và vui lòng không chạy lung tung trong lớp học này. Luôn di chuyển chậm với máy ảnh. Chúng ta sẽ nói nhiều hơn về máy ảnh ở phần sau của bài học. Bây giờ, tuần này, chúng ta sẽ nói về việc chụp ảnh các nhóm người. Khi bạn chụp ảnh mọi người, bạn cần phải rất kiên nhẫn. Điều quan trọng là phải nói chuyện với mọi người một cách lịch sự và im lặng đợi cho đến khi họ sẵn sàng. Hãy nhớ sáng tạo khi bạn chụp ảnh nhóm người. Nhìn vào hai bức ảnh này. Tôi đã chụp chúng từ những góc độ thú vị. Mọi người không mỉm cười hạnh phúc và họ không đứng trong một nhóm. Tất cả họ đều mặc những bộ quần áo khác thường, và trông họ rất nghiêm túc. Điều đó làm cho những bức ảnh thực sự thú vị và rất khác biệt. Nhưng tôi mất khoảng nửa tiếng để chụp được hai bức ảnh này. Đôi khi phải mất nhiều thời gian. Mọi người thường nghĩ chụp ảnh thật dễ dàng, nhưng điều đó không phải lúc nào cũng đúng. Đừng quên, nó thường là công việc khó khăn…
Bài 12
Write past continuous questions. (Viết các câu hỏi ở thì quá khứ tiếp diễn.)
1. _____ (your dad / smile) in the holiday photo?
2. Where _____ (they / go) when I saw them yesterday?
3. _____ (it / rain) on the first day of the trip?
4. _____ (we / visit) Rome this time last week?
5. Who _____ (you / sit) next to on the plane?
6. What _____ (she / say) about the trip earlier?
Đáp án:
1. Was your dad smiling
2. were they going
3. Was it raining
4. Were we visiting
5. were you sitting
6. was she saying
Hướng dẫn dịch:
1. Bố của bạn có đang cười trong bức ảnh kỳ nghỉ này không?
2. Họ đang đi đâu khi tôi nhìn thấy họ ngày hôm qua vậy?
3. Trời có mưa vào ngày đầu tiên của chuyến đi không?
4. Chúng tôi đã đến Rome vào thời điểm này vào tuần trước phải không?
5. Bạn đã ngồi bên cạnh ai trên máy bay?
6. Cô ấy đã nói gì về chuyến đi trước đó?
Bài 13
Complete the sentences using the past continuous or past simple form of the verbs. (Hoàn thành các câu sử dụng các động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.)
1. We _____(eat) in a restaurant in Hollywood when we _____ (see) that famous film star.
2. Hoa _____ (lose) her camera while she _____ (travel) in South America.
3. It _____ (snow) when they _____ (arrive) in Paris.
4. They _____ (stop) in Oxford while they _____ (drive) across the UK.
5. He _____ (walk) through the museum when he _____ (meet) an old friend.
6. You _____ (take) a wonderful photo while we _____ (stay) in Egypt.
Đáp án:
1. were eating – saw
2. lost – was travelling
3. was snowing – arrived
4. stopped – were driving
5. was walking – met
6. to
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đang ăn trong một nhà hàng ở Hollywood thì chúng tôi nhìn thấy ngôi sao điện ảnh nổi tiếng đó.
2. Hoa đã mất máy ảnh của cô ấy trong khi cô ấy đang đi du lịch ở Nam Mỹ.
3. Trời đang có tuyết khi họ đến ở Paris.
4. Họ dừng lại ở Oxford trong khi họ đang lái xe xuyên Vương quốc Anh.
5. Anh ấy đang đi bộ qua viện bảo tàng thì anh ấy gặp một người bạn cũ.
6. Bạn đã chụp một bức ảnh tuyệt vời khi chúng tôi đang ở Ai Cập.
Bài 14
Complete the dialogue then practise with your partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại và sau đó luyện tập với bạn cùng cặp.)
Đáp án:
1. What do you think of it?
2. But what were those guys doing?
3. I was standing on the beach.
4. I’m impressed.
5. That’s really kind of you.
Hướng dẫn dịch:
Paul: Cậu đã chụp bức ảnh này à, Vicky?
Vicky: Đúng vậy. Cậu thấy nó thế nào?
Paul: Nó là một bức ảnh tuyệt vời. Nhưng những chàng trai đó đang làm gì vậy?
Vicky: Họ đang nhảy xuống biển từ một hòn đá lớn.
Paul: Thật ư? Cậu đang ở đâu khi chụp nó vậy?
Vicky: Tớ đang đứng ở trên bãi biển.
Paul: Cậu có làm thử không?
Vicky: Cậu đùa à!
Paul: Nó thật là một bức ảnh tuyệt đẹp. Tớ thực sự ấn tượng.
Vicky: Cậu thật tốt bụng. Cảm ơn cậu.
Bài 15
Put the paragraphs in the suitable order. (Sắp xếp các đoạn văn theo trật tự phù hợp.)
Đáp án:
C – E – D – B – A
Hướng dẫn dịch:
C. Tôi chụp bức ảnh này trong khi tôi đang ở cùng với dì của tôi tháng 4 trước. Đó là một cuộc giải cứu ngoạn mục.
E. Nó đã xảy ra khi chúng tôi đang tới thăm một ngôi làng nhỏ. Chúng tôi đang đi bộ ven sông thì nhìn thấy một nhóm người.
D. Họ đang nhìn vào một thứ gì đó ở dưới nước. Đó là một con ngựa. Nó không di chuyển nhiều, nhưng nó vẫn còn sống. Nó đang đứng dưới sông và nó không thể thoát ra được.
B. Ngay lập tức, một số người giải cứu đã tới và giúp con ngựa ra khỏi dòng sông.
A. Sau đó vài phút, con ngựa đã bắt đầu ăn một chút thức ăn.