Thông tư số 42/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 35/2011/TT-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của
các tổ chức tín dụng đối với khách hàng
_______________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân;
c) Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính;
d) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Khách hàng.
3. Tổ chức tín dụng nước ngoài khi tham gia cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo Thông tư này, các quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng theo Thông tư này trong thời gian chưa chuyển đổi sang mô hình hoạt động của Ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cấp tín dụng hợp vốn: Là việc có từ hai (02) tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng, thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
2. Bên cấp tín dụng hợp vốn: Là các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Thông tư này cùng cam kết cấp tín dụng cho khách hàng, để thực hiện một hoặc một phần dự án, phương án sản xuất kinh doanh (sau đây gọi tắt là dự án).
3. Thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn (sau đây gọi tắt là thành viên): Là tổ chức tín dụng (hoặc chi nhánh tổ chức tín dụng được ủy quyền theo quy định), chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài cùng tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo quy định tại Thông tư này.
4. Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn: Là tổ chức tín dụng nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng và phát hành thư mời các tổ chức tín dụng tham gia cấp tín dụng hợp vốn hoặc được các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn lựa chọn thay mặt các thành viên, làm đầu mối dàn xếp việc cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.
5. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn: Là thành viên có đủ năng lực được các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn khác lựa chọn làm đầu mối thực hiện các công việc thuộc quy trình của nghiệp vụ cấp tín dụng hợp vốn.
6. Thành viên đầu mối thanh toán: Là được các thành viên tham gia lựa chọn làm đầu mối giải ngân, thu nợ và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án.
7. Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm: Là thành viên được các thành viên khác lựa chọn làm đầu mối nhận và quản lý tài sản đảm bảo cho khoản cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.
8. Tổ chức tín dụng nước ngoài: Là các tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
9. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn (sau đây gọi là hợp đồng hợp vốn): Là thỏa thuận bằng văn bản giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn cam kết cấp tín dụng đối với khách hàng.
10. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng (sau đây gọi tắt là hợp đồng cấp tín dụng): Là thỏa thuận bằng văn bản về việc cấp tín dụng của bên cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng.
11. Dư nợ cấp tín dụng của các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn: Là dư nợ cấp tín dụng thực tế của từng thành viên đối với khách hàng được xác định tại một thời điểm nhất định. Dư nợ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng là thành viên cấp tín dụng hợp vốn được tổng hợp, thống kê trong tổng dư nợ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng và là căn cứ để tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn của tổ chức tín dụng.