Thông tư 34/2017/TT-BTTTT, Âm thanh cực đại

Thông tư 34/2017/TT-BTTTT

Quy chuẩn mức âm lượng chương trình truyền hình

Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 34/2017/TT-BTTTT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức âm lượng và mức đỉnh thực cực đại của tín hiệu âm thanh trong chương trình truyền hình.

Theo đó, Quy chuẩn quy định kỹ thuật của âm lượng chương trình truyền hình, dải âm lượng, mức đỉnh thực của tín hiệu âm thanh trong các chương trình truyền hình được truyền dẫn, phát sóng truyền hình tại Việt Nam, không áp dụng đối với truyền dẫn, phát sóng truyền hình qua mạng Internet. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Thông tư, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2017/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017

THÔNG TƯ 34/2017/TT-BTTTT

BAN HÀNH "QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC ÂM LƯỢNG VÀ MỨC ĐỈNH THỰC CỰC ĐẠI CỦA TÍN HIỆU ÂM THANH TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH"

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức âm lượng và mức đỉnh thực cực đại của tín hiệu âm thanh trong các chương trình truyền hình.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức âm lượng và mức đỉnh thực cực đại của tín hiệu âm thanh trong các chương trình truyền hình (QCVN 115:2017/BTTTT).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

QCVN 115:2017/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC ÂM LƯỢNG VÀ MỨC ĐỈNH THỰC CỰC ĐẠI CỦA TÍN HIỆU ÂM THANH TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH

National technical regulation on Loudness and True Peak level of audio signals in television programmes

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Thuật ngữ, định nghĩa

1.5. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Âm lượng chương trình truyền hình

2.2. Dải âm lượng

2.3. Mức đỉnh thực

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A (Tham khảo) Hướng dẫn thực hành chuẩn hóa âm lượng và mức đỉnh cho sản xuất chương trình truyền hình

PHỤ LỤC B (Tham khảo) Hướng dẫn thực hành chuẩn hóa mức âm lượng đối với các hệ thống phân phối theo EBU R 128

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Lời nói đầu

QCVN 115:2017/BTTTT được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn EBU R 128, EBU Tech 3341, EBU Tech 3343, EBU Tech 3344.

QCVN 115:2017/BTTTT do Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Khoa học kỹ thuật Truyền hình (BRAC), Đài Truyền hình Việt Nam và Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2017.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC ÂM LƯỢNG VÀ MỨC ĐỈNH THỰC CỰC ĐẠI CỦA TÍN HIỆU ÂM THANH TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH

National technical regulation on Loudness and True Peak level of audio signals in television programmes

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về mức âm lượng và mức đỉnh thực cực đại của tín hiệu âm thanh trong các chương trình truyền hình được truyền dẫn, phát sóng truyền hình tại Việt Nam.

Quy chuẩn này không áp dụng đối với truyền dẫn, phát sóng truyền hình qua mạng Internet.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình tại Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

ITU-R BS.1770-2 (03/2011): Algorithms to measure audio programme loudness and true-peak audio level.

EBU R 128 (08/2011): Loudness normalisation and permitted maximum level of audio signals.

EBU Tech 3341 (2011): Loudness Metering: 'EBU Mode' metering to supplement loudness normalisation in accordance with EBU R 128.

EBU Tech 3342 (2011): Loudness Range: A measure to supplement loudness normalisation in accordance with EBU R 128.

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Chương trình truyền hình (programme)

Một nội dung riêng biệt chứa âm thanh, hình ảnh được sử dụng trong phát sóng truyền hình. Một quảng cáo, giới thiệu, một nội dung thương mại hay nội dung tương tự cũng được xem là một chương trình trong quy chuẩn này.

1.4.2. Nội dung ngắn (Short-Form Content)

Một chương trình có thời lượng ngắn, thông thường ngắn hơn 30 giây (có thời lượng phát lặp lại một số phần không vượt quá 2 phút).

1.4.3. Đồng hồ đo, máy đo âm lượng

Thiết bị đo chuyên dùng tương thích EBU R128 hoặc/và ITU-R BS. 1770-2 sử dụng đo âm lượng.

1.4.4. Mức âm lượng kỳ vọng (target loudness level)

Một giá trị âm lượng cụ thể dùng trong chuẩn hóa âm lượng.

1.4.5. Chuẩn hóa âm lượng (loudness normalisation)

Đưa âm lượng các chương trình khác nhau về cùng một mức âm lượng.

1.4.6. Thông tin metadata về âm lượng (loudness metadata)

Thông tin metadata có chứa các thông tin về mức âm lượng của tín hiệu audio.

1.4.7. Vùng nghe dễ chịu (comfort zone)

Vùng này là một dải từ (+2,4 dB, -5,4 dB) của âm lượng audio được sử dụng để nghiên cứu cho một số mẫu các đối tượng người nghe.

1.4.8. Dialnorm

Thông số biểu diễn âm lượng có trong thông tin metadata và truyền trong dòng bít AC-3, có giá trị từ 1 - 31.

1.4.9. DRC Profile

Bỏ các thông số mô tả cách thức dùng thông tin metadata điều khiển dải động.

1.4.10. Mức tái tạo âm thanh (Sound Reproduction Level)

Mức tái tạo âm thanh dùng cho các thiết bị rạp hát tại gia (Home Theatre) là -31 LUFS hoặc - 27 LUFS.

1.4.11. Bộ xử lý giới hạn (limiter)

Xử lý giới hạn mức đỉnh của tín hiệu audio.

1.4.12. Giảm mức (Downmix)

Hệ số dùng cho tham chiếu và trộn tín hiệu âm thanh đa kênh trong kỹ thuật hòa âm của một chương trình đa kênh thành một chương trình có số lượng kênh ít hơn.

Downmixing là một thuật ngữ được sử dụng để thao tác âm thanh, trộn tín hiệu âm thanh đa kênh trong kỹ thuật hòa âm của một chương trình đa kênh thành một chương trình có số lượng kênh ít hơn. Ví dụ khi chuyển đổi 6 kênh âm thanh (thường được gọi là âm thanh 5.1) về âm thanh stereo (2 kênh) quá trình được gọi là downmixing.

1.4.13. Headroom

Khoảng dự phòng cho mức đỉnh tín hiệu âm thanh để tránh méo tín hiệu xảy ra.

1.4.14. Ba khung thời gian đo

Các khung thời gian đo âm lượng, có ba khung như sau:

- Khung thời gian ngắn nhất được gọi là 'tức thời' (momentary), viết tắt là 'M'.

- Khung thời gian trung gian được gọi là 'khung ngắn' (short-term), viết tắt là 'S'.

- Khung thời gian một chương trình hoặc một phân đoạn được gọi là 'tích hợp' (integrated), viết tắt là 'I'.

1.5. Chữ viết tắt

DAB

Tổ chức quảng bá phát thanh số

Digital Audio Broadcasting

DAB+

DAB sử dụng bộ mã AAC

DAB using the AAC codec

dB

decibel

decibel

dBFS

Đơn vị đo lường mức tín hiệu tương đối trong toàn thang đo

The unit for measurements of signal level relative to full scale

dBTP

Đơn vị đo lường mức tín hiệu đỉnh âm thanh tương đối trong toàn thang đo

The unit for measurements of true peak audio level, relative to full scale

DVB

Tổ chức quảng bá truyền hình số

Digital Video Broadcasting

EBU

Hiệp hội phát thanh truyền hình châu Âu

European Broadcasting Union

HDMI

Giao diện HDMI

High-Definition Multimedia Interface

HE-AAC

Mã hóa ACC hiệu suất cao

High Efficiency Advanced Audio Coding

IDTV

Tivi số tích hợp

Integrated Digital (or Decoder) Television

IPTV

Truyền hình giao thức Internet

Internet Protocol television

IRD

Bộ giải mã thu tích hợp (hay còn gọi là STB: Set-top Box)

Integrated Receiver Decoder (also known as STB, Set-Top Box)

K

Trọng số K

K-weighted

LU

Đơn vị đo âm lượng hay dải âm lượng (phép đo tương đối)

Loudness Unit

LUFS

Đơn vị đo âm lượng so với toàn thang đo (phép đo tuyệt đối)

Loudness Unit relative to Full Scale

LKFS

Đơn vị đo âm lượng toàn thang đo với trọng số K

Loudness K-weighted Full Scale

Max TP

Mức đỉnh thực cực đại

Maximum True-Peak Level

MLK

Âm lượng chương trình tức thời

Momentary LK

MPEG

Nhóm chuyên gia ảnh động

Moving Pictures Experts Group

PRL

Mức tham chiếu chương trình

Programme Reference Level

QPPM

Máy đo tựa đỉnh

Quasi-Peak Programme Meter

RMS

Giá trị trung bình bình phương

Root Mean Square

SCART

Chuẩn đầu nối 21 chân dùng để kết nối thiết bị Audio/Video

Radio and television receiver manufacturers' association

TPL

Mức đỉnh thực

True Peak Level

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Âm lượng chương trình truyền hình

a. Định nghĩa

Mức âm lượng tổng hợp trung bình đo theo khung thời gian tích hợp trong suốt khoảng thời gian của chương trình truyền hình. Mức âm lượng chương trình là giá trị được tính theo đơn vị LUFS của âm lượng chương trình, ký hiệu Lk.

b. Chỉ tiêu mức âm lượng Lk

Lk = -23 LUFS ±1,0 LU

Với các chương trình với nội dung ngắn (<30 giây) (ví dụ như chương trình thương mại, quảng cáo), ngoài mức âm lượng chương trình Lk ở trên phải đáp ứng thêm điều kiện sau:

+ Âm lượng tối đa với khung thời gian ngắn:

Lk = -18,0 LUFS (+5,0 LU trên thang đo tương đối).

2.2. Dải âm lượng

a. Định nghĩa

Phân bố của âm lượng trong một chương trình truyền hình, ký hiệu LRA

b. Chỉ tiêu

LRA < 20 LU

CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu này không áp dụng đối với các chương trình với nội dung ngắn.

2.3. Mức đỉnh thực

a. Định nghĩa

Mức đỉnh thực chỉ báo mức cực đại (dương hoặc âm) của dạng sóng tín hiệu liên tục trong miền thời gian, và giá trị này có thể cao hơn giá trị đỉnh mẫu lớn nhất được lấy mẫu, ký hiệu Max TP.

b. Chỉ tiêu

Max TP = -1 dBTP.

CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu này áp dụng với mọi loại chương trình.

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Yêu cầu thiết bị đo

- Máy đo phải tương thích với tiêu chuẩn ITU-R BS.1770-2 và EBU R 128.

- Máy đo phải hỗ trợ đo theo ba khung thời gian theo EBU Tech 3341.

- Máy đo phải hỗ trợ tối thiểu hiển thị các chức năng đo theo EBU Tech 3341.

3.2. Phương pháp xác định

- Đo âm lượng "tức thời" theo khung thời gian "M" sử dụng cửa sổ trượt thời gian có độ dài 0,4s. Phương pháp đo không dùng gating;

- Đo âm lượng trong một khoảng thời gian ngắn theo khung thời gian "S" sử dụng cửa sổ trượt thời gian có độ dài 3s. Phương pháp đo không dùng gating. Tốc độ cập nhật cho đồng hồ đo trực tiếp ít nhất là 10 Hz;

- Đo âm lượng thời gian một chương trình hoặc một phân đoạn chương trình theo khung thời gian "I" sử dụng phương pháp đo gating như trong ITU-R BS.1770-2. Tốc độ cập nhật cho đồng hồ đo chương trình truyền hình trực tiếp ít nhất là 1 Hz; sử dụng ngưỡng gating "yên lặng" ở mức -70 LUFS để tính toán mức âm lượng gating tuyệt đối; sử dụng ngưỡng gating tương đối -10 LU so với mức âm lượng gating tuyệt đối; ngõ vào được đo với ngưỡng gating là các khung 400 ms với hằng số chồng lấp giữa các cửa sổ liên tiếp là 75%.

Phần dữ liệu cuối của quá trình đo âm lượng tích hợp nếu không đủ một khung thì sẽ được loại bỏ.

......................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Thông tư

Liên kết tải về

pdf Thông tư 34/2017/TT-BTTTT
doc Thông tư 34/2017/TT-BTTTT 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK