Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là phương tiện giao thông).
Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông.
Thông tư này không áp dụng đối với xe chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (do cơ quan giao thông cấp giấy đăng ký) và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.
Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
STT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I. Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | ||||
1 | Ô tô; trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 2.000.000 - 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 - 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 - 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 - 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 - 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 | |
II. Cấp đổi giấy đăng ký | ||||
1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
3 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
III | Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Các trường hợp được miễn phí
Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí theo nguyên tắc có đi có lại:
1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.
2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao uỷ quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận của Chính phủ Việt Nam với phí nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
- Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).
- Bản sao hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).
Thông tư 229/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017