Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT - Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học

Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT

Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học

Ngày 06/6/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT về việc quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

Theo đó, việc ban hành, sử dụng Danh mục nhằm phân loại, thống kê, phát triển các ngành và chương trình đào tạo của giáo dục đại học, đồng thời là căn cứ để xây dựng và thực hiện các quy định về mở ngành, tuyển sinh, đào tạo, kiểm định chất lượng, cấp và quản lý văn bằng trong giáo dục đại học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 09, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2022/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ 09/2022/TT-BGDĐT

QUY ĐỊNH DANH MỤC THỐNG KÊ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học, bao gồm: xây dựng, ban hành, sử dụng và cập nhật Danh mục thống kê ngành đào tạo ở trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học; các cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; viện hàn lâm và viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Danh mục thống kê ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Danh mục) là danh mục giáo dục, đào tạo được phát triển thêm cấp IV đối với các trình độ của giáo dục đại học theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm Danh mục ngành chính thức và Danh mục ngành thí điểm.

2. Danh mục ngành chính thức là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành đã có mã ngành chính thức và được ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Danh mục ngành thí điểm là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành được triển khai đào tạo thí điểm tại các cơ sở đào tạo, chưa có mã ngành trong Danh mục ngành chính thức và do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành, cập nhật theo quy định tại Thông tư này.

4. Ngành đào tạo là tập hợp kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp, khoa học và công nghệ, được thống kê, phân loại theo quy định tại Thông tư này.

5. Nhóm ngành đào tạo là tập hợp một số ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

6. Lĩnh vực đào tạo là tập hợp một số nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn hoặc nghề nghiệp theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp II thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

7. Cập nhật Danh mục là việc quyết định những nội dung sửa đổi, bổ sung trong Danh mục để đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành đào tạo trong thực tiễn và phù hợp với những quy định tại Thông tư này, bao gồm: bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí hoặc loại bỏ ngành trong Danh mục ngành chính thức; hoặc bổ sung ngành thí điểm, loại bỏ ngành trong Danh mục ngành thí điểm.

Điều 3. Mục đích ban hành, sử dụng Danh mục

1. Phân loại, thống kê, phát triển các ngành và chương trình đào tạo của giáo dục đại học.

2. Xây dựng và thực hiện các quy định về mở ngành, tuyển sinh, đào tạo, kiểm định chất lượng, cấp và quản lý văn bằng trong giáo dục đại học.

Điều 4. Ban hành và cập nhật Danh mục

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành chính thức (tại Phụ lục I), bao gồm:

a) Danh mục ngành đào tạo trình độ đại học;

b) Danh mục ngành đào tạo trình độ thạc sĩ;

c) Danh mục ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Các thông tin trong Danh mục được quy định như sau:

a) Mã ngành: Mã duy nhất trong Danh mục gồm 7 chữ số, trong đó chữ số đầu tiên thể hiện mã trình độ đào tạo (mã cấp I), hai cặp chữ số tiếp theo thể hiện mã lĩnh vực đào tạo (mã cấp II) và mã nhóm ngành đào tạo (mã cấp III), hai chữ số cuối thể hiện mã ngành đào tạo trong nhóm ngành (mã cấp IV);

b) Tên ngành: Thể hiện đặc điểm chuyên môn, nghề nghiệp của ngành và phù hợp với những đặc điểm chung của nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo;

c) Hiệu lực: Thể hiện hiệu lực áp dụng của một ngành khi có sự bổ sung mới, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục, kèm theo thời gian có hiệu lực hoặc hết hiệu lực áp dụng;

d) Ghi chú: Thể hiện các thông tin khác (nếu có).

3. Căn cứ đề xuất của các cơ sở đào tạo và thực tiễn đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực đối với các ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo định kỳ tổ chức rà soát, cập nhật Danh mục theo quy định tại Thông tư này. Mọi sự thay đổi so với Danh mục hiện hành phải được lưu lại trong Danh mục mới được ban hành. Danh mục cập nhật được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 5. Phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục

1. Việc phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục phải dựa trên việc xác định nguồn gốc phát triển, đối sánh khối lượng và nội dung kiến thức và kỹ năng chuyên môn, căn cứ:

a) Quy định trong chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành ở trình độ tương ứng (nếu có);

b) Đặc điểm chung, phổ quát của các chương trình đào tạo đang được thực hiện tại các cơ sở đào tạo khác (nếu chưa có chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành tương ứng).

2. Phân loại, sắp xếp chương trình đào tạo vào ngành đào tạo

a) Một chương trình đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một ngành trong Danh mục khi chứa đựng kiến thức và kỹ năng chuyên môn cốt lõi của ngành đó;

b) Trong trường hợp đặc biệt, một chương trình đào tạo mang tính liên ngành có thể được phân loại, sắp xếp đồng thời vào một số ngành trong Danh mục khi chứa đựng phần lớn kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mỗi ngành đó.

3. Phân loại, sắp xếp ngành đào tạo vào lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo

a) Một ngành đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một lĩnh vực cụ thể trong Danh mục (không phải lĩnh vực “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong lĩnh vực đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành thuộc lĩnh vực lớn hơn so với các ngành thuộc lĩnh vực khác.

b) Một ngành đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục (không phải nhóm ngành “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong nhóm ngành đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành trong nhóm ngành lớn hơn so với các ngành thuộc nhóm ngành khác.

c) Trong trường hợp đặc biệt, một ngành đào tạo mang tính liên ngành có thể được sắp xếp đồng thời vào một số nhóm ngành khi có nguồn gốc phát triển từ lai ghép một số ngành thuộc các nhóm ngành đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành đó tương đương nhau.

d) Các ngành không đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản này được xếp vào lĩnh vực “Khác” trong Danh mục; các ngành không đáp ứng yêu cầu tại điểm b, c khoản này được xếp vào nhóm ngành “Khác” của lĩnh vực phù hợp.

Điều 6. Bổ sung ngành mới vào Danh mục

1. Một ngành đào tạo mới được xem xét bổ sung vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục ngành chính thức khi đáp ứng các điều kiện như sau:

a) Có căn cứ khoa học và thực tiễn về nguồn gốc hình thành ngành đào tạo mới (trên cơ sở tách ra từ một ngành hoặc lai ghép một số ngành theo yêu cầu phát triển của khoa học, công nghệ và thực tiễn nghề nghiệp);

b) Có sự khác biệt tối thiểu là 30% về kiến thức và kỹ năng chuyên môn so với các ngành hiện có thuộc nhóm ngành dự kiến sắp xếp trong Danh mục;

c) Có số liệu phân tích, dự báo tin cậy về nhu cầu nguồn nhân lực mà các ngành đào tạo hiện tại không đáp ứng được; đối với các ngành đã có sinh viên tốt nghiệp phải có số liệu phân tích, đánh giá tin cậy về khả năng đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực mà các ngành đào tạo khác không đáp ứng được;

d) Đã được đào tạo tại nhiều cơ sở đào tạo có uy tín trên thế giới hoặc đã được liệt kê ở ít nhất hai bảng phân loại các chương trình và ngành đào tạo thông dụng trên thế giới (trừ một số ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành liên quan đến an ninh, quốc phòng);

đ) Đã được phát triển chương trình, tổ chức đào tạo, đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng kiểm định chương trình tại ít nhất hai cơ sở đào tạo trong nước và được các cơ sở đào tạo đó cùng đề xuất bổ sung vào Danh mục;

e) Đối với các ngành thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên, nghệ thuật, thể thao, pháp luật, sức khỏe, an ninh, quốc phòng phải có ý kiến đồng thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành tương ứng.

2. Một ngành đào tạo mới được xem xét bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm khi đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này.

3. Một ngành mới khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét cấp mã ngành chính thức và chuyển ra khỏi Danh mục ngành thí điểm. Một ngành mới bổ sung vào Danh mục phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng.

Điều 7. Đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục

1. Một ngành trong Danh mục được xem xét đổi tên hoặc chuyển vị trí khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Tên mới, vị trí mới được thuyết minh phải có lý do phù hợp hơn so với tên, vị trí hiện tại theo quy định về phân loại, sắp xếp tại Điều 5 của Thông tư này;

b) Có sự không phù hợp giữa tên gọi hoặc vị trí của ngành trong Danh mục hiện tại khi đối sánh với ít nhất hai bảng phân loại các chương trình, ngành đào tạo thông dụng trên thế giới (trừ các ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành đặc thù liên quan đến an ninh, quốc phòng);

c) Việc đổi tên, chuyển vị trí phù hợp với xu thế phát triển của ngành đào tạo, được ít nhất 2/3 số cơ sở đang đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất.

2. Một ngành khi đổi tên được giữ nguyên mã ngành và hiệu lực áp dụng. Một ngành được chuyển vị trí trong Danh mục sẽ được cấp một mã ngành mới phù hợp với lĩnh vực, nhóm ngành mới và phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng; mã ngành cũ không được xóa khỏi Danh mục nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.

3. Một ngành trong Danh mục ngành chính thức được xem xét loại bỏ khi không còn nhu cầu đào tạo và được tất cả các cơ sở đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất và không còn đào tạo. Một ngành đã có mã ngành chính thức (không thuộc Danh mục ngành thí điểm) khi loại bỏ khỏi Danh mục phải được giữ nguyên mã ngành, tên ngành nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.

4. Một ngành trong Danh mục ngành thí điểm được xem xét loại bỏ nếu trong 10 năm tính từ ngày được bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm nhưng không được chuyển sang Danh mục ngành chính thức.

Điều 8. Hội đồng tư vấn danh mục ngành đào tạo

1. Căn cứ đề xuất của cơ sở đào tạo, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tư vấn danh mục ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Hội đồng) theo quy định tại Điều 8 Thông tư này để tư vấn, giúp Bộ trưởng xem xét, quyết định việc cập nhật Danh mục, bao gồm cập nhật Danh mục ngành chính thức và cập nhật Danh mục ngành thí điểm (theo mẫu tại Phụ lục II).

2. Cơ cấu và tiêu chuẩn thành viên Hội đồng

a) Hội đồng gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên và Thư ký là các chuyên gia có uy tín, có kinh nghiệm quản lý hoặc có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực, ngành liên quan;

b) Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên, trong đó có: đại diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành liên quan chính yếu tới ngành đào tạo; đại diện một số cơ sở đào tạo; đại diện doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp và chuyên gia khác.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng

a) Xác định các ngành cần bổ sung, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ trong Danh mục theo quy định tại Thông tư này;

b) Xem xét việc đáp ứng các điều kiện về bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục theo quy định tại Thông tư này; yêu cầu đại diện các cơ sở đào tạo cung cấp bổ sung minh chứng, báo cáo giải trình nếu cần thiết;

c) Thảo luận, biểu quyết, báo cáo, đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định về những nội dung cập nhật Danh mục;

d) Thực hiện trách nhiệm giải trình về những nội dung báo cáo, đề nghị với Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ sở đào tạo thống kê, phân loại các chương trình đào tạo, cập nhật và công khai danh mục chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục đại học, đồng thời báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống kê, phân loại các chương trình đào tạo, báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, quyết định, đồng thời báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Vụ Giáo dục Đại học hướng dẫn các cơ sở đào tạo triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này; hằng năm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, cập nhật Danh mục theo quy định tại Thông tư này.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2022.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học và Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Đối với những ngành có thay đổi trong Danh mục mà đang được hưởng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ của nhà nước thì tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với các khóa đã tuyển sinh trước thời điểm thông tư này có hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Hội đồng Quốc gia GD&PTNNL;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như khoản 3 Điều 10 (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ GDĐH, Vụ PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC THỐNG KÊ NGÀNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

PHẦN I. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

Mã ngành

Tên ngành

Hiệu lực

Ghi chú

714

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

71401

Khoa học giáo dục

7140101

Giáo dục học

7140103

Công nghệ giáo dục

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7140114

Quản lý giáo dục

71402

Đào tạo giáo viên

7140201

Giáo dục Mầm non

7140202

Giáo dục Tiểu học

7140203

Giáo dục Đặc biệt

7140204

Giáo dục Công dân

7140205

Giáo dục Chính trị

7140206

Giáo dục Thể chất

7140207

Huấn luyện thể thao

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Chuyển đến nhóm ngành 78103

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140209

Sư phạm Toán học

7140210

Sư phạm Tin học

7140211

Sư phạm Vật lý

7140212

Sư phạm Hóa học

7140213

Sư phạm Sinh học

7140214

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

7140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

7140217

Sư phạm Ngữ văn

7140218

Sư phạm Lịch sử

7140219

Sư phạm Địa lý

7140221

Sư phạm Âm nhạc

7140222

Sư phạm Mỹ thuật

7140223

Sư phạm Tiếng Bana

7140224

Sư phạm Tiếng Êđê

7140225

Sư phạm Tiếng Jrai

7140226

Sư phạm Tiếng Khmer

7140227

Sư phạm Tiếng H'mong

7140228

Sư phạm Tiếng Chăm

7140229

Sư phạm Tiếng M'nông

7140230

Sư phạm Tiếng Xêđăng

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140235

Sư phạm Tiếng Đức

7140236

Sư phạm Tiếng Nhật

7140237

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc

7140245

Sư phạm nghệ thuật

7140246

Sư phạm công nghệ

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140248

Giáo dục pháp luật

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

71490

Khác

721

Nghệ thuật

72101

Mỹ thuật

7210101

Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật

7210103

Hội họa

7210104

Đồ họa

7210105

Điêu khắc

7210107

Gốm

7210110

Mỹ thuật đô thị

72102

Nghệ thuật trình diễn

7210201

Âm nhạc học

7210203

Sáng tác âm nhạc

7210204

Chỉ huy âm nhạc

7210205

Thanh nhạc

7210207

Biểu diễn nhạc cụ phương tây

7210208

Piano

7210209

Nhạc Jazz

7210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

7210221

Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu

7210225

Biên kịch sân khấu

7210226

Diễn viên sân khấu kịch hát

7210227

Đạo diễn sân khấu

7210231

Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình

7210233

Biên kịch điện ảnh, truyền hình

7210234

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

7210235

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210236

Quay phim

7210241

Lý luận, lịch sử và phê bình múa

7210242

Diễn viên múa

7210243

Biên đạo múa

7210244

Huấn luyện múa

72103

Nghệ thuật nghe nhìn

7210301

Nhiếp ảnh

7210302

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210303

Thiết kế âm thanh, ánh sáng

72104

Mỹ thuật ứng dụng

7210402

Thiết kế công nghiệp

7210403

Thiết kế đồ họa

7210404

Thiết kế thời trang

7210406

Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh

72190

Khác

722

Nhân văn

72201

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220104

Hán Nôm

7220105

Ngôn ngữ Jrai

7220106

Ngôn ngữ Khmer

7220107

Ngôn ngữ H'mong

7220108

Ngôn ngữ Chăm

7220110

Sáng tác văn học

7220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

72202

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

7220201

Ngôn ngữ Anh

7220202

Ngôn ngữ Nga

7220203

Ngôn ngữ Pháp

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220205

Ngôn ngữ Đức

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

7220208

Ngôn ngữ Italia

7220209

Ngôn ngữ Nhật

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220211

Ngôn ngữ Ảrập

72290

Khác

7229001

Triết học

7229008

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 729008)

7229009

Tôn giáo học

7229010

Lịch sử

7229020

Ngôn ngữ học

7229030

Văn học

7229040

Văn hóa học

7229042

Quản lý văn hóa

7229045

Gia đình học

731

Khoa học xã hội và hành vi

73101

Kinh tế học

7310101

Kinh tế

7310102

Kinh tế chính trị

7310104

Kinh tế đầu tư

7310105

Kinh tế phát triển

7310106

Kinh tế quốc tế

7310107

Thống kê kinh tế

7310108

Toán kinh tế

7310109

Kinh tế số

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

73102

Khoa học chính trị

7310201

Chính trị học

7310202

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

7310205

Quản lý nhà nước

7310206

Quan hệ quốc tế

73103

Xã hội học và Nhân học

7310301

Xã hội học

7310302

Nhân học

73104

Tâm lý học

7310401

Tâm lý học

7310403

Tâm lý học giáo dục

73105

Địa lý học

7310501

Địa lý học

73106

Khu vực học

7310601

Quốc tế học

7310602

Châu Á học

7310607

Thái Bình Dương học

7310608

Đông phương học

7310612

Trung Quốc học

7310613

Nhật Bản học

7310614

Hàn Quốc học

7310620

Đông Nam Á học

7310630

Việt Nam học

73190

Khác

732

Báo chí và thông tin

73201

Báo chí và truyền thông

7320101

Báo chí

7320104

Truyền thông đa phương tiện

7320105

Truyền thông đại chúng

7320106

Công nghệ truyền thông

7320107

Truyền thông quốc tế

7320108

Quan hệ công chúng

73202

Thông tin - Thư viện

7320201

Thông tin - Thư viện

7320205

Quản lý thông tin

73203

Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng

7320303

Lưu trữ học

7320305

Bảo tàng học

73204

Xuất bản - Phát hành

7320401

Xuất bản

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

73290

Khác

734

Kinh doanh và quản lý

73401

Kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh

7340115

Marketing

7340116

Bất động sản

7340120

Kinh doanh quốc tế

7340121

Kinh doanh thương mại

7340122

Thương mại điện tử

7340123

Kinh doanh thời trang và dệt may

73402

Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

7340201

Tài chính - Ngân hàng

7340204

Bảo hiểm

7340205

Công nghệ tài chính

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

73403

Kế toán - Kiểm toán

7340301

Kế toán

7340302

Kiểm toán

73404

Quản trị - Quản lý

7340401

Khoa học quản lý

7340403

Quản lý công

7340404

Quản trị nhân lực

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

7340406

Quản trị văn phòng

7340408

Quan hệ lao động

7340409

Quản lý dự án

73490

Khác

738

Pháp luật

73801

Luật

7380101

Luật

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

7380107

Luật kinh tế

7380108

Luật quốc tế

73890

Khác

742

Khoa học sự sống

74201

Sinh học

7420101

Sinh học

74202

Sinh học ứng dụng

7420201

Công nghệ sinh học

7420202

Kỹ thuật sinh học

7420203

Sinh học ứng dụng

74290

Khác

744

Khoa học tự nhiên

74401

Khoa học vật chất

7440101

Thiên văn học

7440102

Vật lý học

7440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

7440110

Cơ học

7440112

Hóa học

7440122

Khoa học vật liệu

74402

Khoa học trái đất

7440201

Địa chất học

7440212

Bản đồ học

7440217

Địa lý tự nhiên

7440222

Khí tượng và khí hậu học

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 7440221)

7440224

Thủy văn học

7440228

Hải dương học

74403

Khoa học môi trường

7440301

Khoa học môi trường

74490

Khác

746

Toán và thống kê

74601

Toán học

7460101

Toán học

7460107

Khoa học tính toán

7460108

Khoa học dữ liệu

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7460112

Toán ứng dụng

7460115

Toán cơ

7460117

Toán tin

74602

Thống kê

7460201

Thống kê

74690

Khác

748

Máy tính và công nghệ thông tin

74801

Máy tính

7480101

Khoa học máy tính

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480103

Kỹ thuật phần mềm

7480104

Hệ thống thông tin

7480106

Kỹ thuật máy tính

7480107

Trí tuệ nhân tạo

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

74802

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

7480202

An toàn thông tin

74890

Khác

751

Công nghệ kỹ thuật

75101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

7510101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

75102

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510202

Công nghệ chế tạo máy

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510207

Công nghệ kỹ thuật tàu thủy

7510211

Bảo dưỡng công nghiệp

75103

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

75104

Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510402

Công nghệ vật liệu

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510407

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

75106

Quản lý công nghiệp

7510601

Quản lý công nghiệp

7510604

Kinh tế công nghiệp

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

75107

Công nghệ dầu khí và khai thác

7510701

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

75108

Công nghệ kỹ thuật in

7510801

Công nghệ kỹ thuật in

75190

Khác

752

Kỹ thuật

75201

Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

7520101

Cơ kỹ thuật

7520103

Kỹ thuật cơ khí

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

7520115

Kỹ thuật nhiệt

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520117

Kỹ thuật công nghiệp

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520120

Kỹ thuật hàng không

7520121

Kỹ thuật không gian

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

7520130

Kỹ thuật ô tô

7520137

Kỹ thuật in

7520138

Kỹ thuật hàng hải

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

75202

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7520201

Kỹ thuật điện

7520204

Kỹ thuật rađa - dẫn đường

7520205

Kỹ thuật thủy âm

7520206

Kỹ thuật biển

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520212

Kỹ thuật y sinh

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

75203

Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7520301

Kỹ thuật h óa học

7520309

Kỹ thuật vật liệu

7520310

Kỹ thuật vật liệu kim loại

7520312

Kỹ thuật dệt

7520320

Kỹ thuật môi trường

75204

Vật lý kỹ thuật

7520401

Vật lý kỹ thuật

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

75205

Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

7520501

Kỹ thuật địa chất

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

75206

Kỹ thuật mỏ

7520601

Kỹ thuật mỏ

7520602

Kỹ thuật thăm dò và khảo sát

7520604

Kỹ thuật dầu khí

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

75290

Khác

754

Sản xuất và chế biến

75401

Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống

7540101

Công nghệ thực phẩm

7540102

Kỹ thuật thực phẩm

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

7540106

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

75402

Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da

7540202

Công nghệ sợi, dệt

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

7540204

Công nghệ dệt, may

7540206

Công nghệ da giày

75490

Khác

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

758

Kiến trúc và xây dựng

75801

Kiến trúc và quy hoạch

7580101

Kiến trúc

7580102

Kiến trúc cảnh quan

7580103

Kiến trúc nội thất

7580104

Kiến trúc đô thị

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

7580106

Quản lý đô thị và công trình

7580108

Thiết kế nội thất

7580111

Bảo tồn di sản kiến trúc - Đô thị

7580112

Đô thị học

75802

Xây dựng

7580201

Kỹ thuật xây dựng

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580203

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

75803

Quản lý xây dựng

7580301

Kinh tế xây dựng

7580302

Quản lý xây dựng

75890

Khác

762

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

76201

Nông nghiệp

7620101

Nông nghiệp

7620102

Khuyến nông

7620103

Khoa học đất

7620105

Chăn nuôi

7620109

Nông học

7620110

Khoa học cây trồng

7620112

Bảo vệ thực vật

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

7620115

Kinh tế nông nghiệp

7620116

Phát triển nông thôn

76202

Lâm nghiệp

7620201

Lâm học

7620202

Lâm nghiệp đô thị

7620205

Lâm sinh

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

76203

Thủy sản

7620301

Nuôi trồng thủy sản

7620302

Bệnh học thủy sản

7620303

Khoa học thủy sản

7620304

Khai thác thủy sản

7620305

Quản lý thủy sản

76290

Khác

764

Thú y

76401

Thú y

7640101

Thú y

76490

Khác

772

Sức kh ỏe

77201

Y học

7720101

Y khoa

7720110

Y học dự phòng

7720115

Y học cổ truyền

77202

Dược học

7720201

Dược học

7720203

Hóa dược

77203

Điều dưỡng - hộ sinh

7720301

Điều dưỡng

7720302

Hộ sinh

77204

Dinh dưỡng

7720401

Dinh dưỡng

77205

Răng - Hàm - Mặt (Nha khoa)

7720501

Răng - Hàm - Mặt

7720502

Kỹ thuật phục hình răng

77206

Kỹ thuật Y học

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720603

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

77207

Y tế công cộng

7720701

Y tế công cộng

77208

Quản lý Y tế

7720801

Tổ chức và Quản lý y tế

7720802

Quản lý bệnh viện

77290

Khác

7729001

Y sinh học thể dục thể thao

776

Dịch vụ xã hội

77601

Công tác xã hội

7760101

Công tác xã hội

7760102

Công tác thanh thiếu niên

7760103

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8760103)

77690

Khác

781

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

78101

Du lịch

7810101

Du lịch

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

78102

Khách sạn, nhà hàng

7810201

Quản trị khách sạn

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

78103

Thể dục, thể thao

7810301

Quản lý thể dục thể thao

7810302

Huấn luyện thể thao

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Ngành chuyển đến từ nhóm ngành 71402 (mã cũ là 7140207)

78105

Kinh tế gia đình

7810501

Kinh tế gia đình

78190

Khác

784

Dịch vụ vận tải

78401

Khai thác vận tải

7840101

Khai thác vận tải

7840102

Quản lý hoạt động bay

7840104

Kinh tế vận tải

7840106

Khoa học hàng hải

78490

Khác

785

Môi trường và bảo vệ môi trường

78501

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850103

Quản lý đất đai

78502

Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

7850201

Bảo hộ lao động

78590

Khác

786

An ninh, Quốc phòng

78601

An ninh và trật tự xã hội

7860101

Trinh sát an ninh

7860102

Trinh sát cảnh sát

7860103

Trinh sát kỹ thuật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7860104

Điều tra hình sự

7860107

Kỹ thuật Công an nhân dân

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7860108

Kỹ thuật hình sự

7860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

7860110

Quản lý trật tự an toàn giao thông

7860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

7860112

Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân

7860113

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

7860116

Hậu cần công an nhân dân

7860117

Tình báo an ninh

78602

Quân sự

7860201

Chỉ huy tham mưu Lục quân

7860202

Chỉ huy tham mưu Hải quân

7860203

Chỉ huy tham mưu Không quân

7860204

Chỉ huy tham mưu Phòng không

7860205

Chỉ huy tham mưu Pháo binh

7860206

Chỉ huy tham mưu Tăng - thiết giáp

7860207

Chỉ huy tham mưu Đặc công

7860214

Biên phòng

7860217

Tình báo quân sự

7860218

Hậu cần quân sự

7860219

Chỉ huy, tham mưu thông tin

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 7860220)

7860220

Chỉ huy, quản lý kỹ thuật

7860222

Quân sự cơ sở

7860226

Chỉ huy kỹ thuật Phòng không

7860227

Chỉ huy kỹ thuật Tăng - thiết giáp

7860228

Chỉ huy kỹ thuật công binh

7860229

Chỉ huy kỹ thuật hóa học

7860231

Trinh sát kỹ thuật

7860232

Chỉ huy kỹ thuật hải quân

7860233

Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử

78690

Khác

790

Khác

PHẦN II. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

Mã ngành

Tên ngành

Hiệu lực

Ghi chú

814

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

81401

Khoa học giáo dục

8140101

Giáo dục học

8140110

Lý luận và phương pháp dạy học

8140111

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

8140113

Giáo dục và phát triển cộng đồng

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

8140114

Quản lý giáo dục

8140115

Đo lường và đánh giá trong giáo dục

8140116

Thiết kế phương tiện giáo dục, giảng dạy

8140117

Giáo dục quốc tế và so sánh

8140118

Giáo dục đặc biệt

81490

Khác

821

Nghệ thuật

82101

Mỹ thuật

8210101

Lý luận và lịch sử mỹ thuật

8210102

Mỹ thuật tạo hình

82102

Nghệ thuật trình diễn

8210201

Âm nhạc học

8210202

Nghệ thuật âm nhạc

8210221

Lý luận và lịch sử sân khấu

8210222

Nghệ thuật sân khấu

8210231

Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình

8210232

Nghệ thuật điện ảnh, truyền hình

82104

Mỹ thuật ứng dụng

8210401

Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng

8210402

Thiết kế công nghiệp

8210403

Thiết kế đồ họa

8210404

Thiết kế thời trang

8210406

Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh

8210410

Mỹ thuật ứng dụng

82190

Khác

822

Nhân văn

82201

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam

8220102

Ngôn ngữ Việt Nam

8220104

Hán Nôm

8220109

Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam

8220120

Lý luận văn học

8220121

Văn học Việt Nam

8220125

Văn học dân gian

82202

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

8220201

Ngôn ngữ Anh

8220202

Ngôn ngữ Nga

8220203

Ngôn ngữ Pháp

8220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

8220205

Ngôn ngữ Đức

8220209

Ngôn ngữ Nhật

8220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

8220241

Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 6022024)

8220242

Văn học nước ngoài

82290

Khác

8229001

Triết học

8229008

Chủ nghĩa xã hội khoa học

8229009

Tôn giáo học

8229011

Lịch sử thế giới

8229012

Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc

8229013

Lịch sử Việt Nam

8229015

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

8229017

Khảo cổ học

8229020

Ngôn ngữ học

8229030

Văn học

8229031

Văn học so sánh

8229040

Văn hóa học

8229041

Văn hóa dân gian

8229042

Quản lý văn hóa

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8319042)

8229043

Văn hóa so sánh

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8319043)

831

Khoa học xã hội và hành vi

83101

Kinh tế học

8310101

Kinh tế học

8310102

Kinh tế chính trị

8310104

Kinh tế đầu tư

8310105

Kinh tế phát triển

8310106

Kinh tế quốc tế

8310107

Thống kê kinh tế

8310108

Toán kinh tế

8310110

Quản lý kinh tế

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8340410)

83102

Khoa học chính trị

8310201

Chính trị học

8310202

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

8310204

Hồ Chí Minh học

8310206

Quan hệ quốc tế

83103

Xã hội học và Nhân học

8310301

Xã hội học

8310302

Nhân học

8310310

Dân tộc học

8310313

Phát triển bền vững

8310315

Phát triển con người

8310317

Quyền con người

83104

Tâm lý học

8310401

Tâm lý học

8310402

Tâm lý học lâm sàng

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

83105

Địa lý học

8310501

Địa lý học

83106

Khu vực học

8310601

Quốc tế học

8310602

Châu Á học

8310608

Đông phương học

8310612

Trung Quốc học

8310613

Nhật Bản học

8310620

Đông Nam Á học

8310630

Việt Nam học

83190

Khác

832

Báo chí và thông tin

83201

Báo chí và truyền thông

8320101

Báo chí học

8320105

Truyền thông đại chúng

8320108

Quan hệ công chúng

83202

Thông tin - Thư viện

8320202

Thông tin học

8320203

Khoa học thư viện

83203

Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng

8320303

Lưu trữ học

8320305

Bảo tàng học

83204

Xuất bản - Phát hành

8320401

Xuất bản

83290

Khác

834

Kinh doanh và quản lý

83401

Kinh doanh

8340101

Quản trị kinh doanh

8340121

Kinh doanh thương mại

83402

Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

8340201

Tài chính - Ngân hàng

8340204

Bảo hiểm

83403

Kế toán - Kiểm toán

8340301

Kế toán

83404

Quản trị - Quản lý

8340401

Khoa học quản lý

8340402

Chính sách công

8340403

Quản lý công

8340404

Quản trị nhân lực

8340405

Hệ thống thông tin quản lý

8340406

Quản trị văn phòng

8340412

Quản lý khoa học và công nghệ

8340417

Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

83490

Khác

838

Pháp luật

83801

Luật

8380101

Luật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

8380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

8380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

8380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

8380105

Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm

8380106

Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật

8380107

Luật kinh tế

8380108

Luật quốc tế

83890

Khác

842

Khoa học sự sống

84201

Sinh học

8420101

Sinh học

8420102

Nhân chủng học

8420103

Động vật học

8420107

Vi sinh vật học

8420108

Thủy sinh vật học

8420111

Thực vật học

8420114

Sinh học thực nghiệm

8420116

Hóa sinh học

8420120

Sinh thái học

8420121

Di truyền học

84202

Sinh học ứng dụng

8420201

Công nghệ sinh học

84290

Khác

844

Khoa học tự nhiên

84401

Khoa học vật chất

8440101

Thiên văn học

8440103

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

8440104

Vật lý chất rắn

8440105

Vật lý vô tuyến và điện tử

8440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

8440107

Cơ học vật rắn

8440108

Cơ học chất lỏng và chất khí

8440109

Cơ học

8440110

Quang học

8440111

Vật lý địa cầu

8440112

Hóa học

8440113

Hóa vô cơ

8440114

Hóa hữu cơ

8440118

Hóa phân tích

8440119

Hóa lý thuyết và hóa lý

8440120

Hóa môi trường

8440122

Khoa học vật liệu

84402

Khoa học trái đất

8440201

Địa chất học

8440205

Khoáng vật học và địa hóa học

8440210

Địa vật lý

8440212

Bản đồ học

8440214

Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý

8440217

Địa lý tự nhiên

8440218

Địa mạo và cổ địa lý

8440220

Địa lý tài nguyên và môi trường

8440222

Khí tượng và khí hậu học

8440224

Thủy văn học

8440228

Hải dương học

84403

Khoa học môi trường

8440301

Khoa học môi trường

84490

Khác

846

Toán và thống kê

84601

Toán học

8460101

Toán học

8460102

Toán giải tích

8460103

Phương trình vi phân và tích phân

8460104

Đại số và lý thuyết số

8460105

Hình học và tôpô

8460106

Lý thuyết xác suất và thống kê toán học

8460107

Khoa học tính toán

8460108

Khoa học dữ liệu

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

8460110

Cơ sở toán học cho tin học

8460112

Toán ứng dụng

8460113

Phương pháp toán sơ cấp

8460117

Toán tin

84602

Thống kê

8460201

Thống kê

84690

Khác

848

Máy tính và công nghệ thông tin

84801

Máy tính

8480101

Khoa học máy tính

8480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

8480103

Kỹ thuật phần mềm

8480104

Hệ thống thông tin

8480106

Kỹ thuật máy tính

8480107

Trí tuệ nhân tạo

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

84802

Công nghệ thông tin

8480201

Công nghệ thông tin

8480202

An toàn thông tin

8480204

Quản lý công nghệ thông tin

8480205

Quản lý Hệ thống thông tin

84890

Khác

851

Công nghệ kỹ thuật

85106

Quản lý công nghiệp

8510601

Quản lý công nghiệp

8510602

Quản lý năng lượng

8510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

85190

Khác

852

Kỹ thuật

85201

Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

8520101

Cơ kỹ thuật

8520103

Kỹ thuật cơ khí

8520114

Kỹ thuật cơ điện tử

8520115

Kỹ thuật nhiệt

8520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

8520117

Kỹ thuật công nghiệp

8520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

8520120

Kỹ thuật hàng không

8520121

Kỹ thuật không gian

8520122

Kỹ thuật tàu thủy

8520130

Kỹ thuật ô tô

8520135

Kỹ thuật năng lượng

8520137

Kỹ thuật in

8520138

Kỹ thuật hàng hải

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

85202

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

8520201

Kỹ thuật điện

8520203

Kỹ thuật điện tử

8520204

Kỹ thuật rađa - dẫn đường

8520208

Kỹ thuật viễn thông

8520209

Kỹ thuật mật mã

8520212

Kỹ thuật y sinh

8520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

85203

Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

8520301

Kỹ thuật hóa học

8520305

Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu

8520309

Kỹ thuật vật liệu

8520320

Kỹ thuật môi trường

85204

Vật lý kỹ thuật

8520401

Vật lý kỹ thuật

8520402

Kỹ thuật hạt nhân

85205

Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

8520501

Kỹ thuật địa chất

8520502

Kỹ thuật địa vật lý

8520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

85206

Kỹ thuật mỏ

8520602

Kỹ thuật thăm dò và khảo sát

8520603

Khai thác mỏ

8520604

Kỹ thuật dầu khí

8520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

85290

Khác

854

Sản xuất và chế biến

85401

Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống

8540101

Công nghệ thực phẩm

8540104

Công nghệ sau thu hoạch

8540105

Công nghệ chế biến thủy sản

8540106

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

85402

Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da

8540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

8540204

Công nghệ dệt, may

85490

Khác

8549001

Kỹ thuật chế biến lâm sản

858

Kiến trúc và xây dựng

85801

Kiến trúc và quy hoạch

8580101

Kiến trúc

8580103

Kiến trúc nội thất

8580105

Quy hoạch vùng và đô thị

8580106

Quản lý đô thị và công trình

8580408

Thiết kế nội thất

8580112

Đô thị học

85802

Xây dựng

8580201

Kỹ thuật xây dựng

8580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

8580203

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

8580204

Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm

8580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

8580206

Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt

8580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

8580211

Địa kỹ thuật xây dựng

8580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

8580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

85803

Quản lý xây dựng

8580301

Kinh tế xây dựng

8580302

Quản lý xây dựng

85890

Khác

862

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

86201

Nông nghiệp

8620103

Khoa học đất

8620105

Chăn nuôi

8620110

Khoa học cây trồng

8620111

Di truyền và chọn giống cây trồng

8620112

Bảo vệ thực vật

8620115

Kinh tế nông nghiệp

8620116

Phát triển nông thôn

8620118

Hệ thống nông nghiệp

86202

Lâm nghiệp

8620201

Lâm học

8620205

Lâm sinh

8620211

Quản lý tài nguyên rừng

86203

Thủy sản

8620301

Nuôi trồng thủy sản

8620302

Bệnh học thủy sản

8620304

Khai thác thủy sản

8620305

Quản lý thủy sản

86290

Khác

864

Thú y

86401

Thú y

8640101

Thú y

86490

Khác

872

Sức kh ỏe

87201

Y học

8720101

Khoa học y sinh

8720102

Gây mê hồi sức

8720103

Hồi sức cấp cứu và chống độc

8720104

Ngoại khoa

8720105

Sản phụ khoa

8720106

Nhi khoa

8720107

Nội khoa

8720108

Ung th ư

8720109

Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới

8720110

Y học dự phòng

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8720163)

8720111

Điện quang và Y học hạt nhân

8720115

Y học cổ truyền

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8720113)

8720117

Dịch tễ học

8720118

Dược lý và độc chất

8720119

Phẫu thuật tạo hình, tái tạo và thẩm mỹ

8720155

Tai - Mũi - Họng

8720157

Nhãn khoa

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa tên ngành (tên cũ là Mắt (nhãn khoa))

8720158

Khoa học thần kinh

87202

Dược học

8720202

Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc

8720203

Hóa dược

8720205

Dược lý và dược lâm sàng

8720206

Dược liệu - Dược học cổ truyền

8720208

Hóa sinh dược

8720210

Kiểm nghiệm thuốc và độc chất

8720212

Tổ chức quản lý dược

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8720412)

87203

Điều dưỡng, hộ sinh

8720301

Điều dưỡng

8720302

Hộ sinh

87204

Dinh dưỡng

8720401

Dinh dưỡng

87205

Răng - Hàm - Mặt

8720501

Răng - Hàm - Mặt

87206

Kỹ thuật Y học

8720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

8720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

8720603

Kỹ thuật phục hồi chức năng

87207

Y tế công cộng

8720701

Y tế công cộng

87208

Quản lý Y tế

8720801

Quản lý y tế

8720802

Quản lý bệnh viện

87290

Khác

8729001

Y học gia đình

8729002

Giáo dục y học

8729003

Y học quân sự

8729004

Y học biển

876

Dịch vụ xã hội

87601

Công tác xã hội

8760101

Công tác xã hội

87690

Khác

881

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

88101

Du lịch

8810101

Du lịch

8810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

88103

Thể dục, thể thao

8810301

Quản lý thể dục thể thao

88190

Khác

884

Dịch vụ vận tải

88401

Khai thác vận tải

8840103

Tổ chức và quản lý vận tải

8840106

Khoa học hàng hải

88490

Khác

885

Môi trường và bảo vệ môi trường

88501

Quản lý tài nguyên và môi trường

8850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

8850103

Quản lý đất đai

8850104

Quản lý biển đảo và đới bờ

88590

Khác

886

An ninh - Quốc phòng

88601

An ninh và trật tự xã hội

8860101

Trinh sát an ninh

8860102

Trinh sát cảnh sát

8860103

Trinh sát kỹ thuật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

8860104

Điều tra hình sự

8860107

Kỹ thuật Công an nhân dân

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

8860108

Kỹ thuật hình sự

8860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

8860110

Quản lý trật tự an toàn giao thông

8860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

8860112

Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân

8860113

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

8860116

Hậu cần công an nhân dân

8860117

Tình báo an ninh

8860118

An ninh phi truyền thống

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

88602

Quân sự

8860208

Nghệ thuật quân sự

8860209

Lịch sử nghệ thuật quân sự

8860210

Chiến lược quân sự

8860211

Chiến lược quốc phòng

8860212

Nghệ thuật chiến dịch

8860213

Chiến thuật

8860214

Biên phòng

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8860215)

8860216

Quản lý biên giới và cửa khẩu

8860217

Tình báo quân sự

8860218

Hậu cần quân sự

8860220

Chỉ huy, quản lý kỹ thuật

8860221

Trinh sát quân sự

88690

Khác

890

Khác

8900103

Bảo hộ lao động

PHẦN III. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

Mã ngành

Tên ngành

Hiệu lực

Ghi chú

914

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

91401

Khoa học giáo dục

9140101

Giáo dục học

9140102

Lý luận và lịch sử giáo dục

9140110

Lý luận và phương pháp dạy học

9140111

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

9140114

Quản lý giáo dục

9140115

Đo lường và đánh giá trong giáo dục

9140116

Thiết kế phương tiện giáo dục, giảng dạy

9140117

Giáo dục quốc tế và so sánh

9140118

Giáo dục đặc biệt

91490

Khác

921

Nghệ thuật

92101

Mỹ thuật

9210101

Lý luận và lịch sử mỹ thuật

92102

Nghệ thuật trình diễn

9210201

Âm nhạc học

9210221

Lý luận và lịch sử sân khấu

9210231

Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình

92104

Mỹ thuật ứng dụng

92190

Khác

922

Nhân văn

92201

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam

9220102

Ngôn ngữ Việt Nam

9220104

Hán Nôm

9220109

Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam

9220120

Lý luận văn học

9220121

Văn học Việt Nam

9220125

Văn học dân gian

92202

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

9220201

Ngôn ngữ Anh

9220202

Ngôn ngữ Nga

9220203

Ngôn ngữ Pháp

9220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

9220205

Ngôn ngữ Đức

9220209

Ngôn ngữ Nhật

9220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

9220241

Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 6222024)

9220242

Văn học nước ngoài

92290

Khác

9229001

Triết học

9229002

Chủ nghĩa Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử

9229004

Logic học

9229006

Đạo đức học

9229007

Mỹ học

9229008

Chủ nghĩa xã hội khoa học

9229009

Tôn giáo học

9229011

Lịch sử thế giới

9229012

Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc

9229013

Lịch sử Việt Nam

9229015

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

9229017

Khảo cổ học

9229020

Ngôn ngữ học

9229030

Văn học

9229040

Văn hóa học

9229041

Văn hóa dân gian

9229042

Quản lý văn hóa

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 9319042)

931

Khoa học xã hội và hành vi

93101

Kinh tế học

9310101

Kinh tế học

9310102

Kinh tế chính trị

9310104

Kinh tế đầu tư

9310105

Kinh tế phát triển

9310106

Kinh tế quốc tế

9310107

Thống kê kinh tế

9310108

Toán kinh tế

9310110

Quản lý kinh tế

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 9340410)

93102

Khoa học chính trị

9310201

Chính trị học

9310202

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

9310204

Hồ Chí Minh học

9310206

Quan hệ quốc tế

93103

Xã hội học và Nhân học

9310301

Xã hội học

9310302

Nhân học

9310310

Dân tộc học

93104

Tâm lý học

9310401

Tâm lý học

93105

Địa lý học

9310501

Địa lý học

93106

Khu vực học

9310601

Quốc tế học

9310608

Đông phương học

9310612

Trung Quốc học

9310613

Nhật Bản học

9310620

Đông Nam Á học

9310630

Việt Nam học

93190

Khác

932

Báo chí và thông tin

93201

Báo chí và truyền thông

9320101

Báo chí học

9320105

Truyền thông đại chúng

93202

Thông tin - Thư viện

9320202

Thông tin học

9320203

Khoa học thư viện

93203

Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng

9320303

Lưu trữ học

9320305

Bảo tàng học

93204

Xuất bản - Phát hành

9320401

Xuất bản

93290

Khác

934

Kinh doanh và quản lý

93401

Kinh doanh

9340101

Quản trị kinh doanh

9340121

Kinh doanh thương mại

93402

Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

9340201

Tài chính - Ngân hàng

9340204

Bảo hiểm

93403

Kế toán - Kiểm toán

9340301

Kế toán

93404

Quản trị - Quản lý

9340401

Khoa học quản lý

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

9340402

Chính sách công

9340403

Quản lý công

9340404

Quản trị nhân lực

9340405

Hệ thống thông tin quản lý

9340412

Quản lý khoa học và công nghệ

93490

Khác

938

Pháp luật

93801

Luật

9380101

Luật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

9380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

9380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

9380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

9380105

Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm

9380106

Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật

9380107

Luật kinh tế

9380108

Luật quốc tế

93890

Khác

942

Khoa học sự sống

94201

Sinh học

9420101

Sinh học

9420102

Nhân chủng học

9420103

Động vật học

9420104

Sinh lý học người và động vật

9420105

Ký sinh trùng học

9420106

Côn trùng học

9420107

Vi sinh vật học

9420108

Thủy sinh vật học

9420111

Thực vật học

9420112

Sinh lý học thực vật

9420115

Lý sinh học

9420116

Hóa sinh học

9420120

Sinh thái học

9420121

Di truyền học

94202

Sinh học ứng dụng

9420201

Công nghệ sinh học

94290

Khác

944

Khoa học tự nhiên

94401

Khoa học vật chất

9440101

Thiên văn học

9440103

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

9440104

Vật lý chất rắn

9440105

Vật lý vô tuyến và điện tử

9440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

9440107

Cơ học vật rắn

9440108

Cơ học chất lỏng và chất khí

9440109

Cơ học

9440110

Quang học

9440111

Vật lý địa cầu

9440112

Hóa học

9440113

Hóa vô cơ

9440114

Hóa hữu cơ

9440117

Hóa học các hợp chất thiên nhiên

9440118

Hóa phân tích

9440119

Hóa lý thuyết và hóa lý

9440120

Hóa môi trường

9440122

Khoa học vật liệu

9440123

Vật liệu điện tử

9440125

Vật liệu cao phân tử và tổ hợp

9440127

Vật liệu quang học, quang điện tử và quang tử

9440129

Kim loại học

94402

Khoa học trái đất

9440201

Địa chất học

9440205

Khoáng vật học và địa hóa học

9440210

Địa vật lý

9440212

Bản đồ học

9440214

Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý

9440217

Địa lý tự nhiên

9440218

Địa mạo và cổ địa lý

9440220

Địa lý tài nguyên và môi trường

9440221

Biến đổi khí hậu

9440222

Khí tượng và khí hậu học

9440224

Thủy văn học

9440228

Hải dương học

94403

Khoa học môi trường

9440301

Khoa học môi trường

9440303

Môi trường đất và nước

9440305

Độc học môi trường

94490

Khác

946

Toán và thống kê

94601

Toán học

9460101

Toán học

9460102

Toán giải tích

9460103

Phương trình vi phân và tích phân

9460104

Đại số và lý thuyết số

9460105

Hình học và tôpô

9460106

Lý thuyết xác suất và thống kê toán học

9460108

Khoa học dữ liệu

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

9460110

Cơ sở toán học cho tin học

9460112

Toán ứng dụng

9460117

Toán tin

94602

Thống kê

9460201

Thống kê

94690

Khác

948

Máy tính và công nghệ thông tin

94801

Máy tính

9480101

Khoa học máy tính

9480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

9480103

Kỹ thuật phần mềm

9480104

Hệ thống thông tin

9480106

Kỹ thuật máy tính

9480107

Trí tuệ nhân tạo

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

94802

Công nghệ thông tin

9480201

Công nghệ thông tin

9480202

An toàn thông tin

94890

Khác

951

Công nghệ kỹ thuật

95106

Quản lý công nghiệp

9510601

Quản lý công nghiệp

9510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

95190

Khác

952

Kỹ thuật

95201

Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

9520101

Cơ kỹ thuật

9520103

Kỹ thuật cơ khí

9520114

Kỹ thuật cơ điện tử

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

9520115

Kỹ thuật nhiệt

9520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

9520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

9520121

Kỹ thuật không gian

9520122

Kỹ thuật tàu thủy

9520130

Kỹ thuật ô tô

9520137

Kỹ thuật in

9520138

Kỹ thuật hàng hải

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

95202

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

9520201

Kỹ thuật điện

9520203

Kỹ thuật điện tử

9520204

Kỹ thuật rađa - dẫn đường

9520208

Kỹ thuật viễn thông

9520209

Kỹ thuật mật mã

9520212

Kỹ thuật y sinh

9520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

95203

Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

9520301

Kỹ thuật hóa học

9520305

Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu

9520309

Kỹ thuật vật liệu

9520320

Kỹ thuật môi trường

95204

Vật lý kỹ thuật

9520401

Vật lý kỹ thuật

9520402

Kỹ thuật hạt nhân

95205

Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

9520501

Kỹ thuật địa chất

9520502

Kỹ thuật địa vật lý

9520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

95206

Kỹ thuật mỏ

9520602

Kỹ thuật thăm dò và khảo sát

9520603

Khai thác mỏ

9520604

Kỹ thuật dầu k hí

9520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

95290

Khác

954

Sản xuất và chế biến

95401

Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống

9540101

Công nghệ thực phẩm

9540104

Công nghệ sau thu hoạch

9540105

Công nghệ chế biến thủy sản

95402

Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da

9540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

9540204

Công nghệ dệt, may

95490

Khác

9549001

Kỹ thuật chế biến lâm sản

958

Kiến trúc và xây dựng

95801

Kiến trúc và quy hoạch

9580101

Kiến trúc

9580105

Quy hoạch vùng và đô thị

9580106

Quản lý đô thị và công trình

95802

Xây dựng

9580201

Kỹ thuật xây dựng

9580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

9580203

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

9580204

Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm

9580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

9580206

Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt

9580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

9580211

Địa kỹ thuật xây dựng

9580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

9580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

95803

Quản lý xây dựng

9580302

Quản lý xây dựng

95890

Khác

962

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

96201

Nông nghiệp

9620103

Khoa học đất

9620105

Chăn nuôi

9620107

Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi

9620108

Di truyền và chọn giống vật nuôi

9620110

Khoa học cây trồng

9620111

Di truyền và chọn giống cây trồng

9620112

Bảo vệ thực vật

9620115

Kinh tế nông nghiệp

9620116

Phát triển nông thôn

96202

Lâm nghiệp

9620205

Lâm sinh

9620207

Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp

9620208

Điều tra và quy hoạch rừng

9620211

Quản lý tài nguyên rừng

96203

Thủy sản

9620301

Nuôi trồng thủy sản

9620302

Bệnh học thủy sản

9620304

Khai thác thủy sản

9620305

Quản lý thủy sản

96290

Khác

964

Thú y

96401

Thú y

9640101

Thú y

9640102

Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi

9640104

Ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y

9640106

Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc

9640108

Dịch tễ học thú y

96490

Khác

972

Sức kh ỏe

97201

Y học

9720101

Khoa học y sinh

9720102

Gây mê hồi sức

9720103

Hồi sức cấp cứu và chống độc

9720104

Ngoại khoa

9720105

Sản phụ khoa

9720106

Nhi khoa

9720107

Nội khoa

9720108

Ung thư

9720109

Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới

9720110

Y học dự phòng

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 9720163)

9720111

Điện quang và Y học hạt nhân

9720115

Y học cổ truyền

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 9720113)

9720117

Dịch tễ học

9720118

Dược lý và độc chất

9720119

Phẫu thuật tạo hình, tái tạo và thẩm mỹ

9720155

Tai - Mũi - Họng

9720157

Nhãn khoa

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa tên ngành (tên cũ là Mắt (nhãn khoa))

9720158

Khoa học thần kinh

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 9720159)

97202

Dược học

9720202

Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc

9720203

Hóa dược

9720205

Dược lý và dược lâm sàng

9720206

Dược liệu - Dược học cổ truyền

9720208

Hóa sinh dược

9720210

Kiểm nghiệm thuốc và độc chất

9720212

Tổ chức quản lý dược

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 6272041)

97203

Điều dưỡng, hộ sinh

9720301

Điều dưỡng

9720302

Hộ sinh

97204

Dinh dưỡng

9720401

Dinh dưỡng

97205

Răng - Hàm - Mặt

9720501

Răng - Hàm - Mặt

97206

Kỹ thuật Y học

9720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

9720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

9720603

Kỹ thuật phục hồi chức năng

97207

Y tế công cộng

9720701

Y tế công cộng

97208

Quản lý Y tế

9720801

Quản lý y tế

9720802

Quản lý bệnh viện

97290

Khác

976

Dịch vụ xã hội

97601

Công tác xã hội

9760101

Công tác xã hội

97690

Khác

981

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

98101

Du lịch

9810101

Du lịch

98190

Khác

984

Dịch vụ vận tải

98401

Khai thác vận tải

9840103

Tổ chức và quản lý vận tải

9840106

Khoa học hàng hải

98490

Khác

985

Môi trường và bảo vệ môi trường

98501

Quản lý tài nguyên và môi trường

9850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

9850103

Quản lý đất đai

98590

Khác

986

An ninh - Quốc phòng

98601

An ninh và trật tự xã hội

9860101

Trinh sát an ninh

9860102

Trinh sát cảnh sát

9860103

Trinh sát kỹ thuật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

9860104

Điều tra hình sự

9860107

Kỹ thuật Công an nhân dân

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

9860108

Kỹ thuật hình sự

9860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

9860110

Quản lý trật tự an toàn giao thông

9860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

9860112

Tham mưu , chỉ huy công an nhân dân

9860113

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

9860116

Hậu cần công an nhân dân

9860117

Tình báo an ninh

98602

Quân sự

9860209

Lịch sử nghệ thuật quân sự

9860210

Chiến lược quân sự

9860211

Chiến lược quốc phòng

9860212

Nghệ thuật chiến dịch

9860213

Chiến thuật

9860214

Biên phòng

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 9860215)

9860216

Quản lý biên giới và cửa khẩu

9860217

Tình báo quân sự

9860218

Hậu cần quân sự

9860220

Chỉ huy, quản lý kỹ thuật

9860221

Trinh sát quân sự

98690

Khác

990

Khác

.................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Liên kết tải về

pdf Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT
doc Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK