Trang chủ Học tập Lớp 6 Khoa học tự nhiên 6 CTST

Tế bào - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

KHTN Lớp 6 Bài 17: Tế bào

Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 85

Giải KHTN 6 Bài 17 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi nội dung bài học Tế bào thuộc chủ đề 6: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống.

Soạn KHTN 6 Chân trời sáng tạo Bài 17 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình SGK. Đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 6 trong quá trình giải bài tập. Vậy sau đây là Soạn Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Bài 17 mời các bạn theo dõi nhé.

">Vận dụng
  • Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17
  • Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17
  • Lý thuyết Tế bào
  • Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 17: Tế bào
  • Giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 - Mở đầu

    Mỗi viên gạch trong một ngôi nhà, mỗi căn hộ trong một tòa chung cư, mỗi khoang nhỏ trong một tổ ong đều là những đơn vị cơ sở, cơ bản nhất trong một hệ thống lớn. Vậy trong cơ thể sống, đơn vị cơ sở đó là gì?

    Trả lời

    Đơn vị cơ sở của cơ thể sống là tế bào.

    Giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 - Luyện tập và Vận dụng

    Luyện tập 1

    Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật.

    Trả lời

    Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào phù hợp với từng chức năng mà tế bào đảm nhận giúp cho cơ thể sống trao đổi chất, và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.

    • Tế bào biểu bì hình đa giác: xếp sát nhau, phủ kín bề mặt cơ thể.
    • Tế bào hồng cầu hình đĩa lõm: dễ kết hợp với phân tử ôxi, cacbonic.

    Luyện tập 2

    Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?

    Trả lời

    Thực vật có khả năng quang hợp vì tế bào thực vật có lục lạp – đây là bào quan chứa sắc tố quang hợp. Sắc tố quang hợp sẽ hấp thụ năng lượng ánh sáng để giúp cho tế bào thực vật thực hiện được chức năng quang hợp.

    Luyện tập 3

    Quan sát hình 17.8, 17.9, hãy cho biết sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

    Quan sát hình 17.8, 17.9

    Trả lời

    Sự phân chia của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.

    ">Vận dụng

    Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh.

    Trả lời

    Thằn lằn khi bị đứt đuôi vẫn có thể tái sinh đuôi mới vì tế bào ở gốc đuôi con thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào đã mất đi ở phần đuôi bị đứt.

    → Sự sinh sản của tế bào còn có vai trò tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.

    Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17

    Câu 1

    Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?

    Hình 17.1

    Trả lời

    Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào

    Câu 2

    Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng những cách nào? Lấy ví dụ?

    Hình 17.2

    Trả lời

    Kích thước của tế bào rất nhỏ (1µm, 10µm, 100µm, 1mm, 10mm). Chúng ta có thể quan sát tế bào có kích thước 1mm hoặc 10mm bằng mắt thường; tế bào 1µm, 10µm hoặc 100µm có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang học

    Ví dụ:

    • quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, trứng ếch,...
    • quan sát bằng kính hiển vi quang học: tế bào vi khuẩn, tế bào động vật,...

    Câu 3

    Hãy cho biết một số hình dạng của tế bào trong hình 17.3.

    Hình 17.3

    Trả lời

    Trong hình 17.3, một số hình dạng của tế bào quan sát được là: hình cầu, hình sợi, hình dĩa, hình sao, hình nhiều cạnh, hình thoi,...

    Câu 4

    Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi:

    Hình 17.4, 17.5

    Nhận biết các thành phần có ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

    Trả lời

    Thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, nhân tế bào, chất tế bào và màng nhân.

    Câu 5

    Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

    Trả lời

    Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: tế bào nhân thực có lục lạp, còn tế bào nhân sơ thì không có

    Câu 6

    Thành phần nào có trong tế bào động vật?

    Trả lời

    Lục lạp là thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật

    Câu 7

    Xác định chức năng các thành phần của tế bào bằng cách nối mỗi thành phần cấu tạo ở cột A với một chức năng ở cột B

    Xác định chức năng

    Trả lời

    Nối cột A và B: 1-b 2-c 3-a

    Câu 8

    Quan sát hình 17.6a, 17.6b, cho biết dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào?

    Hình 17.6a, 17.6b

    Trả lời

    Dấu hiệu cho thấy sự lớn lên của tế bào: các tế bào có sự thay đổi về kích thước và hình dạng

    Câu 9

    Quan sát hình 17.7a, 17.7b hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào.

    Hình 17.7a, 17.7b

    Trả lời

    Dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào: tế bào phân chia thành các tế bào con khác. Từ một tế bào mẹ phân chia thành 2 tế bào con.

    Câu 10

    Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III của tế bào trong sơ đồ hình 17.8. Từ đó, xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n

    Hình 17.8

    Trả lời

    Số tế bào được tạo ra lần thứ I: 2 tế bào

    Số tế bào được tạo ra lần thứ II: 4 tế bào

    Số tế bào được tạo ra lần thứ III: 8 tế bào

    Số tế bào tạo ra lần thứ n: số tế bào = ax2n

    Trong đó, n là số lần sinh sản, a là số tế bào đầu tiên tham gia vào sinh sản.

    Câu 11

    Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nặng 50kg, theo em, sự thay đổi này do đâu?

    Em bé

    Trả lời

    Do các tế bào trong cơ thể thực hiện trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.

    Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17

    Bài 1

    Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên và trả lời các câu hỏi sau:

    a, Thành phần nào là màng tế bào?

    A. (1)      

    .svg">          B. (2)

    C. (3)                D. (4)

    b, Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào?

    A. (1)                B. (2)

    .svg">

    C. (3)               D. (4)

    Tế bào thực vật

    Bài 2

    Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

    Bài 3

    Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

    Đáp án

    Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.

    Lý thuyết Tế bào

    1. Khái quát chung về tế bào

    Tế bào là gì?

    Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể của mọi sinh vật.

    Tế bào

    Kích thước và hình dạng của tế bào ra sao?

    Trong cơ thể sinh vật, tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng, phù hợp với chức năng mà chúng đảm nhận.

    Tế bào

    Tế bào

    Tế bào được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?

    - Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần chính là:

    • Màng tế bào: có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
    • Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
    • Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

    Tế bào

    2. Sự sinh sản và lớn lên của tế bào

    Tế bào lớn lên như thế nào?

    Tế bào thực hiện sự trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.

    Tế bào

    Thế nào là sự sinh sản của tế bào?

    Một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con gọi là sự sinh sản của tế bào.

    Tế bào

    Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

    Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, ngoài ra nó còn giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.

    Tế bào

    Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 17: Tế bào

    Câu 1: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

    A. Con lật đật

    B. Cây thước kẻ

    C. Chiếc bút chì

    D. Quả dưa hấu

    Đáp án: C

    Nhân tế bào nhân thực thường có hình cầu và được lớp màng bao bọc.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

    A. Có nhân chưa hoàn chỉnh

    B. Có roi hoặc lông giúp hỗ trợ di chuyển

    C. Có các bào quan có màng

    D. Có ribosome

    Đáp án: C

    Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng mà chỉ có bào quan không màng duy nhất là ribosome.

    Câu 3: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

    A. Đa số không có thành tế bào

    B. Đa số không có ti thể

    C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

    D. Có chứa lục lạp

    Đáp án: A

    - Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.

    Liên kết tải về

    pdf KHTN Lớp 6 Bài 17: Tế bào
    doc KHTN Lớp 6 Bài 17: Tế bào 1

    Chủ đề liên quan

    Học tập

    Lớp 6

    Khoa học tự nhiên 6 CTST

    Chia sẻ

    Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

    Có thể bạn quan tâm

    Được tải nhiều nhất

    Bài viết mới nhất

    Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

    Điều khoản dịch vụ

    Copyright © 2021 HOCTAPSGK